• Thời gian làm việc: Thứ 2 đến thứ 6:
    Sáng: 08:00 – 11h30 AM | Chiều: 13h00 – 17:00 PM
  • Hotline: 07777 23283
  • English speaking consultant: 0938 336 885
Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM

Thành lập công ty
07777 23283
0931 784 777

Kế toán - Thuế
07777 23283
0938 002 122

Giấy phép lao động
0903 002 122
0903 784 789

Visa - Thẻ Tạm Trú
0903 784 789

Hotline CSKH
(028) 3510 1088

English Speaking Consultant
0938 336 885

Bistax

Hướng Dẫn Thủ Tục Xin Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài

Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ thị thực cấp cho người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam. Có giá trị như Visa nhưng thời hạn sử dụng lâu hơn. Thẻ tạm trú có nhiều ký hiệu khác nhau, và mục đích của thẻ tạm trú được cấp dựa trên những ký hiệu này. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú (visa) tương đối dễ dàng, tuy nhiên tùy theo mục đích của người làm thẻ dẫn đến thành phần hồ sơ khác nhau.

1. Các thông tin về thủ tục xin cấp thẻ tạm trú (Visa)

(Nguồn: Cổng TTĐT Bộ Công An – Dịch vụ hành chính công)

Thủ tục xin thẻ tạm trú Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
Thời hạn giải quyết Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan.
Cơ quan thực hiện Cục quản lý xuất nhập cảnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thẻ tạm trú

Lệ phí

  • Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ;
  • Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ;
  • Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

  1. Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
  2. Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
  3. Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.


 

2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:

  1. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
  2. Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
  3. Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
  4. Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014);
  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014);
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính  quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

2. Hồ sơ yêu cầu xin thẻ tạm trú (Visa)

Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8);

c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như sau:

  • Giấy phép lao động
  • Giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc
  • Các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
  • Visa hiện tại đang sử dụng (nếu có).

d) 02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Xem thêm:

Đánh Giá Bài Viết Bạn Nhé Để Giúp Chúng Tôi Hiểu Bạn Hơn

Nội dung liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá

Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283

English Speaking Consultant

0938 336 885

 
Giấy phép lao động

0903 002 122 0903 784 789

Tư vấn Thành lập công ty

07777 23283 0931 784 777

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ kế toán – Thuế

07777 23283 0938 002 122

Dịch vụ khác

07777 23283

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Leave a Comment

    Scroll to Top