Cập nhật lần cuối: 02/02/2023.
Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là giải pháp tối ưu nhất nếu như công ty của bạn muốn dừng hoạt động một thời gian sau đó quay trở lại. Nhất là khi dịch Covid đã gây ảnh hưởng quá lớn đến các doanh nghiệp trên toàn thế giới. Vậy hồ sơ, điều kiện để tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho công ty như thế nào?
Hãy tham khảo ngay bài viết này của Luật Bistax hoặc bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ với chi phí trọn gói chỉ 500.000 VNĐ hãy gọi ngay hotline 07777 23283 (hỗ trợ zalo, viber, whatsapp) để được tư vấn và hỗ trợ.
1. Phân tích phương án giữa tạm ngừng hoạt động kinh doanh và giải thể công ty
♦ Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là gì?
Giả sử trong thời gian này công ty bạn không có hoạt động doanh thu, chưa có phương án kinh doanh hiệu quả hoặc vì bất kỳ lý do nào khác. Nhưng bạn vẫn có nhu cầu một thời gian sau hoạt động trở lại thì phương án tạm ngừng hoạt động kinh doanh là tối ưu nhất.
♦ Giải thể công ty là gì?
Nếu như bạn không muốn hoạt động kinh doanh và muốn chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của bạn đối với công ty. Phương án giải thể để chấm dứt hoàn toàn phù hợp, để sau khi chấm dứt, giải thể bạn sẽ không phải chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh của công ty nữa.
2. Những lưu ý trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty
- Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ;
- Tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác;
- Không được phép xuất hóa đơn cũng như không được ký kết giao dịch bất cứ loại hợp đồng nào và thực hiện các hoạt đông khác tương tự trong thời gian này.
- Các doanh nghiệp đăng ký thủ tục tạm ngừng từ ngày 1/1 đến 31/12 (tròn năm) thì không phải nộp báo cáo tài chính, đóng thuế môn bài của năm tạm ngưng đó. Trường hợp khác vẫn phải đóng thuế môn bài và nộp báo cáo thuế, báo cáo tài chính cho tháng chưa tạm ngừng trong năm.
3. Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty
Tuỳ thuộc vào mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những hồ sơ khác nhau như sau:
⇒ Đối với doanh nghiệp tư nhân
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục )
⇒Đối với công ty TNHH một thành viên
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục )
- Quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ sở hữu
⇒ Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục )
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
⇒ Đối với công ty cổ phần
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh. (mẫu Phụ lục )
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh.
⇒ Đối với công ty hợp danh
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục )
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
Lưu ý: Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
4. Trình tự nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn
5. Một số lưu ý khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh
- Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phài gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
- Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
6. Dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại Luật Bistax
Nếu gặp khó khăn trong quá trình làm thủ tục Tạm ngừng hoạt động kinh doanh hãy liên hệ với Luật Bistax chỉ cần cung cấp thông tin mã số thuế, xác định thời gian tạm ngừng và ký hồ sơ, mọi việc còn lại Bistax sẽ thực hiện.
Thông tin liên hệ:
- Hotline 07777 23283
- Email: cskh@bistax.vn hoặc tuvan@bistax.vn
- Hỗ trợ trực tuyến trên website hoặc Zalo
Một số câu hỏi thường gặp
Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải tạm ngừng kinh doanh các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không?
Theo khoản 4 điều 66 nghị định 01/2021/NĐ-CP “Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.”
Thời hạn mỗi lần tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
Mức xử phạt khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh
Tại Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP có nêu, mức phạt tiền khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Đối với doanh nghiệp:
– Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh: 01 – 02 triệu đồng.
– Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 01 – 02 triệu đồng.
– Phạt bổ sung: Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá 01 năm).
Đối với Hộ kinh doanh:
– Tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn (dưới 06 tháng): 500.000 – 01 triệu đồng.
– Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo: 01 – 02 triệu đồng.
– Phạt bổ sung: Buộc gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.