Cập nhật lần cuối: 02/08/2024.
Khi thành lập doanh nghiệp, một trong những nội dung quan trọng nhà đầu tư cần đặc biệt quan tâm, đó là ngành nghề kinh doanh. Doanh nghiệp có thể đăng ký một hay nhiều ngành, nghề kinh doanh tùy thuộc vào nhu cầu và phạm vi kinh doanh của mình, tuy nhiên đối với các ngành nghề cần bằng cấp thì phải đảm bảo đủ điều kiện mới có thể đăng ký và tiến hành kinh doanh. Vậy, các ngành nghề cần bằng cấp khi thành lập công ty bao gồm những ngành nghề nào?
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
- Luật chuyên ngành đối với từng ngành cụ thể.
Danh sách các ngành nghề cần bằng cấp trước khi muốn thành lập công ty
Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định chung tại Luật đầu tư 2020, các điều kiện này bao gồm một hoặc một số yêu cầu về giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận, chứng chỉ,… hay cụ thể hơn ta có thể hiểu đó là các nội dung bắt buộc về bằng cấp, nguồn vốn, môi trường,.. Trong đó, nhóm ngành nghề cần bằng cấp chiếm khá nhiều, những ngành nghề này cần có chuyên môn, năng lực thì mới giải quyết được công việc chính xác, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng chuyên môn của mình. Chính vì thế mà pháp luật đưa ra quy định bắt buộc khi đăng ký thành lập công ty. Dưới đây là một số ngành nghề cần bằng cấp khi đăng ký hoạt động:
Ngành nghề cần có bằng cấp khi muốn thành lập công ty
STT | Ngành, nghề kinh doanh | Chứng chỉ | Chức danh yêu cầu bằng cấp |
Kinh doanh dịch vụ pháp lý | Chứng chỉ hành nghề luật sư | Người đứng đầu tổ chức hoặc thành viên công ty luật hợp danh – Công ty luật hợp danh: có ít nhất 2 luật sư và không có thành viên góp vốn. – Công ty luật TNHH một thành viên: do 1 luật sư thành lập – Công ty luật TNHH hai thành viên trở lên: do từ 2 luật sư trở lên thành lập | |
Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền) | Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | Giám đốc (trường hợp người đứng đầu tổ chức ủy quyền thì cá nhân làm việc tại doanh nghiệp và được ủy quyền phải có chứng chỉ) | |
Dịch vụ làm thủ tục về thuế | Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế | Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp. | |
Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm | Chứng chỉ hành nghề đối với bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, lương y hoặc người có bài thuốc da truyền/có phương pháp chữa bệnh gia truyền | Trưởng Phòng Khám, Chủ cơ sở | |
Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân | Chứng chỉ hành nghề bác sĩ y học cổ truyền | Trưởng Phòng Khám, Chủ cơ sở | |
Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y | Chứng chỉ hành nghề thú y | Người quản lý/Người trực tiếp bán thuốc thú y | |
Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; | Chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật | Người trực tiếp quản lý, người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật. | |
Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản | Chứng chỉ hành nghề thú y | Chức danh quản lý Chứng chỉ hành nghề thú y phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y | |
Dịch vụ kiểm toán | Chứng chỉ hành nghề kiểm toán | Giám đốc và Người quản lý – Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có ít nhất 05 kiểm toán viên hành nghề, trong đó phải có tối thiểu 02 thành viên góp vốn. – Công ty hợp danh: Có ít nhất 05 Kiểm toán viên hành nghề, trong đó tối thiểu có hai thành viên hợp danh – DNTN: Có ít nhất 05 kiểm toán viên hành nghề, trong đó tối thiểu phải có chủ doanh nghiệp tư nhân (đồng thời là Giám đốc) – Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam: Có ít nhất hai kiểm toán viên hành nghề, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chi nhánh. – Chi nhánh của doanh nghiệp kiểm toán: Chi nhánh có ít nhất hai kiểm toán viên hành nghề, trong đó có Giám đốc chi nhánh. Hai kiểm toán viên hành nghề không được đồng thời là kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại trụ sở chính hoặc chi nhánh khác của doanh nghiệp kiểm toán. | |
Dịch vụ kế toán | Chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên | Giám đốc và Người quản lý – Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề. – Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty TNHH phải là kế toán viên hành nghề. – Công ty hợp danh: Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề. Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề – DNTN: Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề. Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc – Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam: Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh; – Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán: Cá nhân, đại diện nhóm cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề. | |
Giám sát thi công xây dựng công trình (Tùy hạng công trình) | Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng (phù hợp với từng hạng công trình hạng I, II, III) | Chức danh quản lý Cụ thể: + Hạng I: Có tối thiểu 10 người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng; + Hạng II: Có tối thiểu 10 người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng; + Hạng III: Có tối thiểu 5 người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng. | |
Dịch vụ khảo sát xây dựng (Tùy hạng công trình) | Chứng chỉ hành nghề khảo sát tương ứng với từng hạng | Chức danh quản lý | |
Thiết kế xây dựng công trình (Tùy hạng công trình) | Chứng chỉ thiết kế xây dựng công trình tương ứng với từng hạng | Chức danh quản lý | |
Tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 1 | Chứng chỉ tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 1 | Chức danh quản lý | |
Tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 2 | Chứng chỉ tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 2 | Chức danh quản lý | |
Đấu giá tài sản | Chứng chỉ hành nghề đấu giá | · – Doanh nghiệp đấu giá tư nhân có chủ doanh nghiệp là đấu giá viên, đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp. · – Công ty đấu giá hợp danh có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh là đấu giá viên. | |
Dịch vụ môi giới bất động sản | Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản | Có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. | |
Dịch vụ định giá bất động sản | Chứng chỉ hành nghề định giá bất động sản | Có ít nhất 02 người có chứng chỉ định giá bất động sản | |
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản | Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản | Có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. | |
Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải | Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải | Người trực tiếp điều hành hoặc trực tiếp quản lý công việc thiết kế phương tiện vận tải. | |
Hoạt động xông hơi khử trùng | Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng | Người trực tiếp điều hành hoặc trực tiếp quản lý việc xông hơi khử trùng |
Trên đây là những ngành nghề cần bằng cấp khi đăng ký hoạt động chúng ta cần lưu ý.
Đây là những điều kiện chung cho các ngành nghề cần bằng cấp kể cả thành lập công ty trong nước và thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Để có thể đăng ký thành lập công ty mới, chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư còn cần đáp ứng thêm nhiều điều kiện khác. Trường hợp cần tư vấn cụ thể hơn về dịch vụ thành lập công ty, quý khách có thể liên hệ với Luật Bistax để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất.