Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM
Bistax

Cách tra cứu tên công ty không bị trùng nhanh nhất

Trước khi đăng ký đặt tên cho công ty, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp cần phải biết cách tra cứu tên cần đặt có bị trùng và sai quy định hay không. Việc đăng ký doanh nghiệp chỉ được chấp thuận khi tên doanh nghiệp đăng ký phải hợp lệ. Luật Bistax sẽ hướng dẫn chi tiết cách tra cứu tên công ty tránh bị trùng một cách nhanh và chính xác nhất.

Cách tra cứu tên công ty
Cách tra cứu tên công ty

Quy định về tên của doanh nghiệp

1. Cấu trúc tên doanh nghiệp

Theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau:

a) Loại hình doanh nghiệp:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn: “Công ty TNHH” hoặc “Công ty trách nhiệm hữu hạn”
  • Công ty cổ phần: “Công ty CP” hoặc “Công ty cổ phần”
  • Công ty hợp doanh: “Công ty HD” hoặc “Công ty hợp doanh”
  • Doanh nghiệp tư nhân: “DNTN”, “Doanh nghiệp tư nhân” hoặc “Doanh nghiệp TN”

b) Tên riêng:

  • Viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

2. Những lưu ý khi đặt tên Doanh nghiệp

Lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp
Lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 38 – Luật Doanh nghiệp, những điều cấm khi đặt tên Doanh nghiệp bao gồm:

  1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
  2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 18, 19 – Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì:

  1. Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp. Trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu đó.
  2. Trước khi đăng ký đặt tên doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tham khảo các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã đăng ký và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp.

3. Thế nào được xem là tên trùng, tên gây nhầm lẫn khi đặt tên doanh nghiệp:

  • Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Các trường hợp gây nhầm lẫn:
    • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
    • Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
    • Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
    • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
    • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
    • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
    • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
    • Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

4. Quy định về vị trí và cách thức thể hiện tên doanh nghiệp:

  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại:
    • Trụ sở chính
    • Chi nhánh
    • Văn phòng đại diện
    • Địa điểm kinh doanh
  • Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên:
    • Các giấy tờ giao dịch
    • Hồ sơ tài liệu
    • Ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành

Cách tra cứu tên doanh nghiệp để tránh bị trùng

Có hai cách để tra cứu tên doanh nghiệp:

Cách tra cứu tên doanh nghiệp nhanh nhất
Cách tra cứu tên doanh nghiệp nhanh nhất

Cách 1: Tra cứu trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Cách 2: Tra cứu bằng tài khoản đăng ký kinh doanh

  • Truy cập https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
  • Chọn Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến
  • Đăng nhập tài khoản đăng ký kinh doanh
  • Truy cập Đăng ký doanh nghiệp
  • Chọn Nộp hồ sơ sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh
  • Chọn Thành lập mới doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc
  • Chọn loại hình doanh nghiệp
  • Dò lại thông tin
  • Chọn Bắt đầu
  • Chọn Tên doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc
  • Nhập tên công ty muốn thành lập vào 3 ô tương ứng và nhấn Kiểm tra trùng tên
  • Tên đã bị trùng không đăng ký được hoặc Tên không bị trùng

Lưu ý:

  • Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.
Đánh Giá Bài Viết Bạn Nhé Để Giúp Chúng Tôi Hiểu Bạn Hơn

Các thủ tục liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0903 784 789

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Để lại một bình luận

    Lên đầu trang