Cập nhật lần cuối: 08/11/2022.
Doanh nghiệp phải có trách nhiệm đăng ký bảo hiểm xã hội (BHXH) cho người lao động theo đúng quy định về Luật lao động. Việc tham gia bảo hiểm xã hội là quyền lợi của người lao động cũng như đảm bảo tính minh bạch cho doanh nghiệp.
Tóm tắt nội dung
Toggle1. Các trường hợp bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội
Trích dẫn Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Đối tượng áp dụng:
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.
2. Mức đóng Bảo hiểm xã hội giữa người sử dụng lao động và người lao động
Mức đóng BHXH bắt buộc từ ngày 01/10/2022 với người lao động Việt Nam được tính dựa trên tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc và tiền lương tính đóng BHXH như sau:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0,5% | 1% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1.5% |
21,5% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 32% |
Lưu ý: Doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là (0.3%).
3. Thủ tục làm bảo hiểm xã hội
1. Trường hợp 1 – Doanh nghiệp mới thành lập
Bước 1: Gửi hồ sơ lên cơ quan bảo hiểm để lấy mã đơn vị, hồ sơ bao gồm:
- Bản sao công chứng GPKD;
- Tờ khai đơn vị tham gia BHXH TK3 – TS.
Bước 2: Làm thủ tục báo tăng/giảm lao động
- HĐLĐ và bảng lương nhân viên;
- Thông tin nhân viên báo tăng/giảm;
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH TK1 – TS.
2. Trường hợp 2 – Doanh nghiệp đã hoạt động, đã có mã đơn vị:
Chỉ cần làm thủ tục báo tăng/giảm lao động giao dịch điện tử BHXH.
Tùy vào từng cơ quan BHXH mà thời gian kiểm duyệt hồ sơ khoảng 5 – 15 ngày.
4. Dịch vụ đăng ký Bảo hiểm xã hội
Nhìn chung, hồ sơ cần chuẩn bị để làm BHXH không quá phức tạp nhưng quy trình thực hiện lại gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. Với kinh nghiệm hơn 7 năm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý doanh nghiệp, chúng tôi đã và đang hỗ trợ đăng ký BHXH cho hàng trăm doanh nghiệp tại TPHCM và các tỉnh lân cận.
Đến với dịch vụ đăng ký BHXH tại chúng tôi, bạn sẽ tiết kiệm tối đa thời gian chuẩn bị và đi lại nộp hồ sơ. Được tư vấn tận tình toàn bộ quy trình thủ tục liên quan đến BHXH công ty mà không phát sinh thêm phí.
5. CHI PHÍ DỊCH VỤ TIỀN LƯƠNG LAO ĐỘNG – BẢO HIỂM TẠI LUẬT BISTAX
ĐĂNG KÝ BHXH LẦN ĐẦU | |||
Số lượng nhân viên (NV) | dưới 5NV | dưới 10NV | dưới 15NV |
Phí dịch vụ (Các quận nội thành) (VNĐ/lần) | 2.000.000 | 2.500.000 | 3.000.000 |
ĐIỀU CHỈNH BHXH | ||
Số lượng người điều chỉnh | Phí dịch vụ (VNĐ/ người/ công việc phát sinh) | Công việc |
1 người | 500.000 | 1. Báo tăng/giảm 2. Điều chỉnh thông tin 3. Cấp lại sổ 4. Chế độ ốm đau/thai sản |
Từ 2 đến 5 người | 300.000 | |
Từ 6 đến 10 người | 250.000 | |
Từ 11 đến 15 người | 200.000 | |
Từ 16 đến 20 người | 180.000 |
GÓI DỊCH VỤ THEO DÕI HÀNG THÁNG | ||
Số lượng nhân viên trên bảng lương | Phí dịch vụ (VNĐ/ tháng) | Công việc |
Từ 1 – 5 lao động | 1.000.000 | – Theo dõi và thông báo nộp tiền bảo hiểm hàng tháng. – Lập bảng lương, bảng chấm công hàng tháng – Kê khai thuế TNCN theo quý và quyết toán thuế TNCN năm – Dịch vụ báo cáo tình sử dụng lao động (báo cáo 2 lần/năm) |
Từ 06 – 10 lao động | 1.700.000 | |
Từ 11 – 15 lao động | 2.500.000 | |
Từ 16 – 20 lao động | 3.000.000 | |
Từ 20 – 25 lao động | 4.000.000 |
Lưu ý:
- Phí dịch vụ chưa bao gồm VAT
Khi có nhu cầu đăng ký bảo hiểm xã hội, hãy gọi ngay số hotline 07777 23283 để được tư vấn và hỗ trợ.
Xem thêm: