Ngành thực phẩm là một trong những ngành đặc thù, có tiềm năng phát triển vô cùng lớn. Đồng thời với việc thu hút nhiều đầu tư là sự cạnh tranh về mẫu mã và chất lượng giữa các thương hiệu. Các doanh nghiệp hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm, để mang đến sản phẩm uy tín cần có các giấy chứng nhận về quy cách, quy chuẩn, công bố hợp quy… Như vậy, Doanh nghiệp thực phẩm cần có giấy chứng nhận nào? và có thủ tục pháp lý gì? Ở nội dung bài này, chúng tôi xin chia sẻ các loại giấy phép và giấy chứng nhận cần có cho các cơ sở hay doanh nghiệp kinh doanh ngành thực phẩm.
Tóm tắt nội dung
ToggleSản xuất thực phẩm cần những giấy tờ gì ?
Sản xuất thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản để tạo ra thực phẩm.
Những giấy tờ bất buộc cần có khi sản xuất thực phẩm:
1. Giấy phép kinh doanh ngành nghề thực phẩm:
Dù hoạt động trong mô hình hộ kinh doanh hay doanh nghiệp thì điều quan trọng là phải đăng ký ngành nghề sản xuất thực phẩm. Địa chỉ đăng ký kinh doanh phải trùng với địa chỉ sản xuất thực tế.
2. Giấy chứng nhận về an toàn vệ sinh thực phẩm:
Ngành nghề thực phẩm là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Tùy từng trường hợp mà cơ sở kinh doanh thực phẩm cần có một trong hai loại giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Bản cam kết an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm như: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) …
Lưu ý: Bản cam kết an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm được cấp cho các hộ kinh doanh nhỏ lẻ sản xuất các mặt hàng thực phẩm như: bánh, kẹo, sữa, đường…do ngành công thương quản lý.
Đối với hộ kinh doanh sản xuất các loại thực phẩm thuộc ngành nông nghiệp hay y tế quản lý thì vẫn cần xin giấy phép an toàn thực phẩm. Một số loại thực phẩm do Nông nghiệp quản lý như: rau củ, thịt gia súc, gia cầm, thủy sản…
3. Giấy chứng nhận công bố chất lượng sản phẩm thực phẩm
Theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm: có quy định rõ các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm tại Việt Nam phải tiến hành Thủ tục Tự Công bố sản phẩm và Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi sản xuất và đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.
Các loại thực phẩm Tự công bố:
- Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn (sản xuất trong nước và nhập khẩu/xuất khẩu)
- Phụ gia thực phẩm (đơn chất, hồn hợp có công dụng theo danh mục Phụ gia thực phẩm do Bộ Y tế ban hành).
- Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
- Dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Các loại thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm:
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Thực phẩm dinh dưỡng y học, Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
Như vậy, hoạt động kinh doanh ngành sản xuất thực phẩm bắt buộc cần phải có các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm; Bản cam kết ATTP; Công bố chất lượng sản phẩm.
Doanh nghiệp thực phẩm cần có giấy chứng nhận nào?
Để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh thực phẩm, phát triển thương hiệu trong nước và xuất khẩu, các doanh nghiệp cần có các Giấy chứng nhận sau:
1. Giấy chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn cho sản phẩm
Chứng nhận hợp chuẩn (certificate Standard). Đây là chứng nhận hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. Ký hiệu của chứng nhận hợp chuẩn ở Việt Nam là TCVN.
Chứng nhận hợp quy chính là chứng nhận phù hợp quy chuẩn. Quy chuẩn này do cơ quan có thẩm quyền đánh giá, xem xét. Nó xác định một mặt hàng nào đó có phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật đã được ban hành hay không. Ký hiệu của Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm là QCVN.
Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy là phương thức đảm bảo chất lượng của sản phẩm, hàng hóa trước khi lưu hành trên thị trường. Trong quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa phải đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật, các điều kiện an toàn vệ sinh môi trường. Đồng thời không gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
2. Các tiêu chuẩn chứng nhận ISO An toàn thực phẩm
Các giấy chứng nhận tiêu chuẩn sau đây sẽ thay thế giấy chứng nhận an toàn thực phẩm:
2.1. Tiêu chuẩn ISO 22000:2018
Tiêu chuẩn ISO 22000:2018 là tiêu chuẩn quốc tế về an toàn thực phẩm do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) xây dựng và ban hành. Giấy chứng nhận ISO 22000 được chấp nhận và có giá trị trên toàn thế giới.
ISO 22000:2018 là tiêu chuẩn mới nhất hiện nay, được xây dựng dựa trên nền tảng nguyên lý của 2 tiêu chuẩn sau:
- HACCP – Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn
- ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng
2.2. Tiêu chuẩn HACCP
HACCP từ viết tắt của “Hazard Analysis & Critical Control Point” – Phân tích mối nguy và Kiểm soát điểm tới hạn.
Tương tự như ISO 22000, nó cũng là một tiêu chuẩn an toàn thực phẩm. Đúng như tên gọi “Phân tích mối nguy và Kiểm soát điểm tới hạn” HACCP được xem là một công cụ phổ biến trong ngành thực phẩm có chức năng xác định và ngăn chặn các mối nguy hại cụ thể hoặc đang tiềm ẩn có nguy cơ gây ảnh hưởng trong toàn bộ dây chuyền sản xuất nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
HACCP có thể xác định được mối nguy như: Các mối nguy từ sinh học, mối nguy hóa học, vật lý, hay các điều kiện bảo quản, vận chuyển, sử dụng.
Đối tượng áp dụng HACCP gồm doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thủy sản, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi…; các cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm, khu chế xuất, thức ăn công nghiệp; cơ sở dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn và các tổ chức hoạt động liên quan đến thực phẩm.
2.3. Tiêu chuẩn FSSC 22000
FSSC 22000 – Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm. Đây là một trong những tiêu chuẩn phát triển về sản xuất thực phẩm an toàn đầu tiên ở quy mô quốc tế.
Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm quốc tế FSSC 22000 cung cấp một khuôn khổ cho việc quản lý hiệu quả trách nhiệm về chất lượng và an toàn thực phẩm. FSSC 22000 được thừa nhận là tương đương và có thể thay thế cho các tiêu chuẩn như BRC, IFS,… được công nhận trước đây của GFSI.
2.4. Tiêu chuẩn GMP
GMP – Tiêu chuẩn hướng dẫn thực hành sản xuất tốt. Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm này tập trung áp dụng chủ yếu trong các lĩnh vực sản xuất chế biến các sản phẩm yêu cầu điều hiện vệ sinh cao như: thực phẩm chức năng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dược phẩm, mỹ phẩm, thiết bị y tế. Ngoài ra, trong lĩnh vực thực phẩm, nhà hàng, khách sạn cũng rất thích hợp cho việc áp dụng tiêu chuẩn GMP.
2.5. Tiêu chuẩn BRC
BRC (British Retail Consortium) là tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm, được xây dựng và ban hành bởi Hiệp hội bán lẻ Anh Quốc. Tiêu chuẩn này đưa ra yêu cầu các doanh nghiệp phải có nghĩa vụ tuân thủ luật lệ và bảo vệ người tiêu dùng.
Giấy chứng nhận BRC được thừa nhận trên phạm vi toàn cầu. Đối tượng áp dụng BRC bao gồm: các cơ sở sản xuất, công ty, nhà máy thực hiện sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm nói chung (ví dụ: thủy sản, rau củ quả, nước uống, bia, rươu, dầu ăn,…). Và không áp dụng cho các hoạt động liên quan tới bán sỉ nhập khẩu, phân phối hay tồn trữ ngoài sự kiểm soát của tổ chức.
Thời hạn của Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
1. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm. Trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm, trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại theo quy định. Thời hạn của Giấy chứng nhận cấp mới được tính từ khi Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó hết hiệu lực.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng; do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh , hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp lại được tính theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
3. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực, Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm kể từ ngày ký cấp lại.