Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM
Bistax

Hồ sơ góp vốn thành lập công ty cổ phần

Cập nhật lần cuối: 09/08/2024.

Khi bạn muốn góp vốn và trở thành cổ đông của công ty cổ phần thì sẽ cần hồ sơ gì và quy định về điều kiện góp vốn như thế nào? Mời bạn theo dõi nội dung tư vấn sau đây của chúng tôi về vấn đề pháp lý về hồ sơ góp vốn thành lập công ty cổ phần. Có chia sẻ file mẫu biên bản hợp đồng góp vốn thành lập công ty cổ phần.

Quy định về tài sản góp vốn thành lập công ty cổ phần

Tài sản góp vốn vào công ty cổ phần có thể góp vốn bằng tiền và góp vốn bằng tài sản.

Tài sản góp vốn là những tài sản bằng hiện vật, mang tính cố định như: nhà, xe, bất động sản…

Quy định về tài sản góp vốn thành lập công ty cổ phần như sau:

  • Nếu cá nhân góp vốn vào công ty thì có thể góp vốn bằng tiền mặt hoặc các hình thức thanh toán phù hợp với quy định pháp luật;
  • Nếu tổ chức (doanh nghiệp/công ty) góp vốn thì không được dùng tiền mặt mà phải thanh toán bằng séc hoặc thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền hoặc các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt khác phù hợp với quy định hiện hành.

Cách góp vốn để trở thành cổ đông công ty cổ phần

Để trở thành cổ đông công ty cổ phần, bạn sẽ có 2 cách góp vốn gồm:

  1. Góp thêm tài sản để trở thành cổ đông công ty cổ phần
  2. Nhận chuyển nhượng lại cổ phần từ 1 thành viên là cổ đông của công ty

Hồ sơ góp vốn vào công ty cổ phần

Hồ sơ góp vốn thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ góp vốn thành lập công ty cổ phần

Trường hợp 1: Góp thêm tài sản để trở thành cổ đông công ty cổ phần

Trường hợp này sẽ làm tăng vốn điều lệ công ty, do đó, bạn cần đăng ký hồ sơ thay đổi vốn điều lệ của công ty với phòng đăng ký kinh doanh. Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về việc thay đổi vốn điều lệ công ty;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ;
  • Biên bản họp của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ;
  • Biên bản định giá tài sản (đối với trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản);
  • Sổ đăng ký cổ đông;
  • Bản sao công chứng hộ chiếu/CCCD/CMND của cổ đông mới góp vốn vào công ty;
  • Bản sao công chứng hộ chiếu/CCCD/CMND của người được ủy quyền làm thủ tục (nếu có);
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân nộp hồ sơ (trường hợp không phải người đại diện pháp luật nộp hồ sơ).

=> TẢI MIỄN PHÍ: Toàn bộ Mẫu hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần

Trường hợp 2: Nhận chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông công ty

Việc nhận chuyển nhượng cổ phần và thay đổi cổ đông sáng lập phải được thông báo lên cơ quan đăng ký kinh doanh. Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập
  • Biên bản họp/quyết định của đại hội đồng cổ đông công ty. Nếu việc thay đổi cổ đông sáng lập dẫn tới việc thay đổi điều lệ công ty
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
  • Danh sách cổ đông công ty
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

=> TẢI MIỄN PHÍ: Toàn bộ mẫu hồ sơ nhận chuyển nhượng cổ phần

Trên đây, là những hướng dẫn chi tiết về hồ sơ góp vốn thành lập công ty cổ phần. Để thực hiện thủ tục góp vốn theo từng trường hợp cụ thể, bạn có thể tham khảo thêm chi tiết ở bài viết sau:

>> Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty

>> Thủ tục thay đổi thành viên góp vốn

Giải quyết tình huống thường gặp khi góp vốn thành lập công ty cổ phần

 

1. Khi góp vốn ai có thể làm người đại diện theo pháp luật?

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện thay doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ các giao dịch, giải quyết các vấn đề liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đối với công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty có quy định cụ thể về chức danh quản lý, quyền, nghĩa vụ và số lượng của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Do đó, người đại diện pháp luật công ty cổ phần do sự biểu quyết từ các cổ đông trong công ty.

2. Xử lý không góp vốn đúng thời hạn như thế nào? 

Theo quy định, nếu góp vốn không đủ sau thời hạn đã quy định thì phải tiến hành đăng ký điều chỉnh. Số vốn đã góp bằng vốn điều lệ và đăng ký điều chỉnh trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp. Trường hợp không thực hiện thì theo quy định tại Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP sẽ bị xử phạt cụ thể như sau:

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;

Xem thêm:

Các lưu ý khi góp vốn vào doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Hướng dẫn cách thành lập công ty có người nước ngoài góp vốn

Tìm hiểu về Quy Định và Hình Thức Hiện diện thương mại tại Việt Nam

Đánh Giá Bài Viết Bạn Nhé Để Giúp Chúng Tôi Hiểu Bạn Hơn

Các thủ tục liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0903 784 789

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Để lại một bình luận

    Lên đầu trang