• Thời gian làm việc: Thứ 2 đến thứ 6:
    Sáng: 08:00 – 11h30 AM | Chiều: 13h00 – 17:00 PM
  • Hotline: 07777 23283
  • English speaking consultant: 0938 336 885
Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM

Giấy phép lao động
Visa nhập cảnh
Thẻ Tạm Trú

0903 784 789

Thành lập công ty
0931 784 777

Kế toán - Thuế
0938 336 885

Hotline CSKH
(028) 3510 1088

English Speaking Consultant
0938 336 885

Bistax

So sánh công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên đều thuộc loại hình doanh nghiệp công ty TNHH. Vậy 2 loại hình này ngoài khác nhau về số lượng thành viên thì còn có điểm gì khác nhau. Cùng Luật Bistax tìm hiểu nội dung của Luật doanh nghiệp 2020 để phân tích so sánh công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên.

Xem thêm: Cách chuyển Hộ Kinh Doanh sang Công Ty TNHH 1 thành viên

So sánh công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên
So sánh công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên

Giống nhau giữa công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên

– Đều có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
– Thành viên công ty, chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp của mình.
– Thành viên của công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên đều có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
– Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
– Đều được phát hành trái phiếu để huy động vốn.
– Không bắt buộc phải thành lập ban kiểm soát.
– Đều có thể điều chỉnh việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ. Theo đó việc giảm vốn điều lệ chỉ có thể thực hiện sau 02 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đáp ứng các điều kiện cụ thể (trừ trường hợp thành viên công ty không thanh toán đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày đăng ký thành lập công ty).

Khác nhau giữa công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên

Sự khác nhau rõ ràng giữa công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên trở lên là số lượng thành viên, vậy còn khác nhau ở các quy định khác thì như thế nào, mời bạn theo dõi so sánh sau đây nhé:

Số lượng thành viên

  • Công ty TNHH 1 thành viên: Chỉ có 1 thành viên tham gia góp vốn và là chủ sở hữu công ty.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Có 2 thành viên đến tối đa 50 thành viên góp vốn và là các chủ sở hữu công ty.

Thủ tục tăng giảm vốn điều lệ công ty

Công ty TNHH 1 thành viên:

Theo Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020 công ty tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
– Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải chuyển đổi thành loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
– Công ty giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
+ Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
+ Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

Theo Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
+ Tăng vốn góp của thành viên
+ Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
– Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.
– Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
+ Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
+ Mua lại phần vốn góp của thành viên;
+ Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn

Về chuyển nhượng vốn góp

Công ty TNHH 1 thành viên:

Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng và định đoạt toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

– Thành viên của công ty muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác thì phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại.
– Các thành viên còn lại có quyền ưu tiên mua trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán và sau đó nếu các thành viên còn lại không mua, thành viên đó có quyền chuyển nhượng cho bên thứ ba với cùng điều kiện và điều khoản đã chào bán cho các thành viên còn lại.

Về cơ cấu tổ chức

Công ty TNHH 1 thành viên:

– Không bắt buộc phải có Hội đồng thành viên.
– Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
+ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
+ Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

– Có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Trách nhiệm đối với vốn góp

Công ty TNHH 1 thành viên:

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

Các thành viên công ty cùng chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.

Trên đây là những thông tin so sánh công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên. Hy vọng, bạn sẽ nắm được rõ sự khác biệt giữa 2 loại hình này từ đó có được quyết định lựa chọn thành lập theo loại hình phù hợp nhất.

Để có thể thành lập công ty cho 1 trong 2 loại hình này một cách nhanh chóng, bạn có thể tham khảo chi tiết ở bài viết sau đây:

Các bước đăng ký thành lập doanh nghiệp ONLINE [XEM LÀ LÀM ĐƯỢC NGAY]

Hoặc có thể gọi đến dịch vụ thành lập công ty của Luật Bistax qua hotline 07777 23283 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Tham khảo thêm:

So sánh thành lập công ty cổ phần và TNHH

Cách tự đăng ký thành lập công ty – 3 ngày có Giấy Phép tại nhà

Thủ Tục Chuyển Quyền Sở Hữu Tài Sản Góp Vốn Thành Lập Công Ty

Đánh Giá Bài Viết Bạn Nhé Để Giúp Chúng Tôi Hiểu Bạn Hơn
Array

Nội dung liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

 

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0931 784 777

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Leave a Comment

    Scroll to Top