Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng. Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài theo Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Điều kiện và thủ tục ra sao? Mời bạn theo dõi nội dung bài viết chia sẻ sau đây nhé.
Tóm tắt nội dung
ToggleĐiều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài mới nhất
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài theo Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
– Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
– Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
– Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài mới nhất
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài theo khoản 1 và khoản 2 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
– Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
+ Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
+ Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Nơi nộp hồ sơ xin giấy phép hoạt động xây dựng:
Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài theo khoản 3 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 35/2023/NĐ-CP) như sau:
Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng (bao gồm cả giấy phép điều chỉnh) cho nhà thầu nước ngoài thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn của 02 tỉnh trở lên thì cơ quan có thẩm quyền cấp là Sở Xây dựng thuộc địa phương nơi nhà thầu nước ngoài dự kiến đặt văn phòng điều hành.
Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
– Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định này xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 104 Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.
– Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân được quy định như sau:
a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, điều chỉnh hạng, chuyển đổi:
– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức: 1.000.000 đồng/chứng chỉ.
– Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 300.000 đồng/chứng chỉ.
b) Mức thu lệ phí cấp lại, bổ sung nội dung, điều chỉnh, gia hạn chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.
Trường hợp giấy phép xây dựng của nhà thầu nước ngoài hết hiệu lực
Theo quy định tại Điều 105 – Nghị định15/2021/NĐ-CP thì giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài hết hiệu lực khi:
a) Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý;
b) Hợp đồng không còn hiệu lực khi nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.
Các trường hợp giấy phép xây dựng bị thu hồi
Theo quy định tại Điều 106 – Nghị định15/2021/NĐ-CP thì giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài bị thu hồi khi:
a) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
d) Giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền.
Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài:
Cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra => Gửi quyết định thu hồi => Tổ chức bị thu hồi phải nộp lại bản gốc Giấy phép hoạt động xây dựng trọng vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi => Trường hợp không gửi lại bản gốc => Cơ quan có thẩm quyền tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, gửi cho tổ chức/cá nhân bị tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, đồng thời gửi thông tin tới chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết.