Cập nhật lần cuối: 27/09/2024.
Việc xác định loại thẻ tạm trú sẽ phụ thuộc vào mục đích cư trú hoặc làm việc lâu dài của người nước ngoài. Thẻ tạm trú được phân biệt bằng ký hiệu viết tắt ở trên cùng phía bên phải. Tiện lợi của thẻ tạm trú là giúp cho người nước ngoài có thể xuất-nhập cảnh nhiều lần mà không cần thị thực (visa). Do có rất nhiều loại thẻ tạm trú khác nhau, qui định về thời hạn và điều kiện của từng loại thẻ tạm trú như thế nào? Để giúp người nước ngoài tránh nhầm lẫn và hiểu rõ hơn về các loại thẻ thạm trú này, mời bạn xem qua bài viết tổng hợp dưới đây của Luật Bistax.
Bạn có thể tham khảo thêm:
Tóm tắt nội dung
ToggleCác loại thẻ tạm trú, ký hiệu và thời hạn tạm trú ở Việt Nam:
Theo luật xuất nhập cảnh mới nhất hiện nay, thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài sẽ có 11 loại sau đây:
Các loại thẻ tạm trú mới nhất ở Việt Nam
STT | Ký hiệu | Đối tượng | Thời hạn |
1 | NG3 | Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam. Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. | không quá 05 năm |
2 | LV1 | Cấp cho người vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc TW Đảng Cộng sản Việt Nam; Cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh trở lên. | không quá 05 năm |
3 | LV2 | Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | không quá 05 năm |
4 | ĐT1, ĐT2, ĐT3 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Thẻ tạm trú này được chia ra 3 loại: ĐT1, ĐT2, ĐT3. | không quá 10 năm |
5 | DH | Cấp cho người vào thực tập, học tập | không quá 05 năm |
6 | LS | Cấp cho Luật sư nước ngoài có chứng chỉ hành nghề tại Việt Nam. | không quá 05 năm |
7 | NN1 | Cấp cho Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. | không quá 03 năm |
8 | NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | không quá 03 năm |
9 | PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | không quá 02 năm |
10 | LĐ1, LĐ2 | Cấp cho lao động người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam | không quá 02 năm |
11 | TT | Cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp các loại thẻ tạm trú ở trên (Trừ loại NG3). Hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | không quá 03 năm |
Bạn có thể tham khảo thêm chi tiết về từng loại thẻ tạm trú qua các bài viết sau đây:
- Thẻ tạm trú thăm thân
- Cách làm nhanh thẻ tạm trú cho vợ, chồng là người nước ngoài
- Xin Thẻ Tạm Trú Cho Nhà Đầu Tư Nước Ngoài
Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài:
♦ Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú:
- Đối với công ty, tổ chức bảo lãnh: nộp mẫu NA6 (download mẫu)
- Đối với cá nhân là người Việt Nam bảo lãnh: mẫu NA7 (download mẫu ) có xác nhận của công an cấp xã, nơi người bảo lãnh thường trú .
♦ Giấy tờ của người bảo lãnh:
- Đối với công ty, tổ chức bảo lãnh: Giấy phép hoạt động ( Bản sao y chứng thực)
- Đối với cá nhân là người Việt Nam bảo lãnh: bản sao y chứng thực của CMND/ CCCD/ Hộ chiếu người bảo lãnh
♦ Hộ chiếu của người nước ngoài: Bản chính
♦ Tờ khai tạm trú : Bản sao.
♦ Các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú như: Giấy phép lao động, chứng nhận đầu tư, chứng nhận quan hệ thân nhân. ( Bản sao y chứng thực.)
Nộp hồ sơ cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh theo địa chỉ:
- Tại Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- Tại TP. HCM: Số 333 – 335 – 337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận giấy biên nhận và đợi ngày lấy kết quả. Trường hợp hồ sơ không đúng, bạn sẽ được hướng dẫn bổ sung.
Thời gian cấp thẻ tạm trú:
Thời gian giải quyết hồ sơ trong khoảng 5 – 7 ngày làm việc.
Cơ quan nhà nước sẽ trả kết quả sau khi người nước ngoài thực hiện xong nghĩa vụ nộp lệ phí theo quy định.
Lệ phí cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
Theo quy định tại Thông tư 25/2021 của Bộ Tài Chính, lệ phí cấp thẻ tạm trú như sau:
Cấp mới thẻ tạm trú: | Lệ phí |
Có thời hạn không quá 02 năm | 145 USD/thẻ |
Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/thẻ |
Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm | 165 USD/thẻ |
Với những nội dung tổng hợp ở trên, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ phần nào về các loại thẻ tạm trú mới nhất ở Việt Nam. Nếu bạn vẫn còn chưa nắm rõ, bạn có thể để lại bình luận ở cuối bài viết, hoặc gọi số hotline: 07777 23283 để được tư vấn miễn phí.
Tham khảo thêm:
Quy định mới về quản lý và sử dụng người lao động nước ngoài
Chi tiết thủ tục nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam
Hồ sơ xin visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam