Cập nhật lần cuối: 15/10/2024.
Không phải bắt cứ ngành nghề hoạt động nào bạn muốn kinh doanh thì các bạn có thể thành lập hộ kinh doanh hoặc công ty tùy thuộc vào nhu cầu, mục đích của mình. Sẽ có một số ngành nghề muốn hoạt động thì bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp. Luật Bistax sẽ cập nhật các ngành nghề kinh doanh bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp nhất định.
Tóm tắt nội dung
ToggleCác loại hình doanh nghiệp hiện nay
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Việt Nam hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm:
– Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân, do một cá nhân duy nhất làm chủ và cá nhân này phải tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
– Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp mà trong đó:
+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
+ Cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sẽ sở hữu cổ phần.
+ Tối thiểu phải có 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
+ Lợi nhuận mà cổ đông nhận được từ việc sở hữu cổ phần là cổ tức;
+ Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu;
+ Công ty cổ phần có đầy đủ các yếu tố để được coi là có tư cách pháp nhân theo Điều 74 Bộ Luật Dân sự 2015. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty chính thức có tư cách pháp nhân.
– Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
>> Xem thêm: Ưu và nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp mới nhất 2024
Các Ngành nghề kinh doanh bắt buộc thành lập doanh nghiệp
STT | Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | Loại hình doanh nghiệp bắt buộc | Căn cứ pháp lý |
1 | Văn phòng Luật sư | Doanh nghiệp tư nhân | Khoản 1 Điều 33 Luật Luật sư 2006 |
2 | Công ty luật | – Công ty hợp danh – Công ty TNHH | Khoản 1 Điều 34 Luật Luật sư 2006 |
3 | Văn phòng công chứng | Công ty hợp danh | Khoản 1 Điều 22 Luật công chứng 2014 |
4 | Văn phòng Thừa phát lại | – Công ty hợp danh – Doanh nghiệp tư nhân | Khoản 2 Điều 18 Dự thảo Nghị định về tổ chức và hoạt động thừa phát lại |
5 | Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | – Công ty hợp danh – Doanh nghiệp tư nhân | Khoản 1 Điều 13 Luật phá sản 2014 |
6 | Kinh doanh dịch vụ kế toán | – Công ty TNHH 2 thành viên trở lên; – Công ty hợp danh; – Doanh nghiệp tư nhân. – Hộ kinh doanh | Khoản 1 Điều 59, Điều 65 Luật kế toán 2015 |
7 | Công ty chứng khoán | – Công ty TNHH – Công ty cổ phần | Khoản 1 Điều 59 Luật chứng khoán 2006 |
8 | Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán | – Công ty TNHH – Công ty cổ phần | Khoản 1 Điều 59 Luật chứng khoán 2006 |
9 | Công ty đầu tư chứng khoán | Công ty cổ phần | Khoản 1 Điều 96 Luật chứng khoán 2006 |
10 | Doanh nghiệp bảo hiểm | – Công ty TNHH – Công ty cổ phần | Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
11 | Doanh nghiệp kinh doanh xổ số | Công ty TNHH 1 thành viên, do Nhà nước sở hữu 100% vốn | Khoản 1 Điều 23 Nghị định 30/2007/NĐ-CP |
12 | Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm | – Công ty TNHH; – Công ty cổ phần; – Công ty hợp danh. | Khoản 1 Điều 9 Nghị định 88/2014/NĐ-CP |
13 | Sở Giao dịch hàng hoá | – Công ty TNHH; – Công ty cổ phần; | Điều 6 Nghị định 158/2006/NĐ-CP |
14 | Dự báo cảnh tượng, khí tượng thuỷ văn | – Công ty TNHH – Công ty cổ phần | Khoản 1 Điều 9 Nghị định 38/2016/NĐ-CP |
15 | Tổ chức tài chính vi mô | Công ty TNHH | Khoản 1 Điều 87 Luật các tổ chức tín dụng 2010 |
16 | Ngân hàng thương mại trong nước | Công ty cổ phần | Khoản 1 Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 |
17 | Ngân hàng thương mại nhà nước | Công ty TNHH 1 thành viên, do Nhà nước sở hữu 100% vốn | Khoản 2 Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 |
18 | – Công ty tài chính – Công ty cho thuê tài chính – Tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác | – Công ty TNHH; – Công ty cổ phần; | Khoản 3 Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 |
19 | Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài | Công ty TNHH | Khoản 4 Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 |
20 | Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân | Hợp tác xã | Khoản 5 Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 |
Trên đây, là những thông tin cập nhật về các ngành nghề kinh doanh bắt buộc thành lập doanh nghiệp. Để tìm hiểu thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp đầy đủ. Bạn có thể tham khảo thêm ở nội dung bài viết dưới đây:
Quy trình thủ tục thành lập công ty năm 2024
Tham khảo thêm:
Danh sách các ngành nghề kinh doanh cần phải xin giấy phép an ninh trật tự
Tổng hợp các chi phí thành lập công ty năm 2024
Thành lập công ty vốn nước ngoài cần giấy tờ gì
Cập nhật Lệ phí đăng ký thành lập công ty năm 2024
Cách tra cứu tên công ty không bị trùng nhanh nhất