Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM
Bistax

Cập nhật Điều kiện xin visa vào Việt Nam năm 2024

Cập nhật lần cuối: 14/10/2024.

Luật Bistax Cập nhật quy định về Điều kiện cấp visa vào Việt Nam cho người nước ngoài 2024. Thủ tục làm visa cho người nước ngoài mới nhất 2024.

Đối tượng được xin visa vào Việt Nam năm 2024

Điều kiện xin visa vào Việt Nam
Điều kiện xin visa vào Việt Nam

Tất cả công dân người nước ngoài đều được phép xuất nhập cảnh Việt Nam trừ một số người bị cấm nhập cảnh, hạn chế nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hiện tại người nước ngoài vào Việt Nam đa dạng mục đích bao gồm:

  1. Du lịch: Người nước ngoài có ý định thăm thú, du lịch hoặc nghỉ ngơi tại các điểm du lịch trong cả nước.
  2. Kinh doanh và hợp tác: Các nhà đầu tư nước ngoài, doanh nhân, hoặc những người muốn tham gia các hoạt động kinh doanh, hợp tác thương mại tại Việt Nam.
  3. Lao động: Người nước ngoài được mời làm việc tại các công ty, tổ chức hoặc dự án tại Việt Nam.
  4. Học tập: Sinh viên quốc tế đăng ký học tại các trường đại học, cao đẳng hoặc các cơ sở giáo dục khác tại Việt Nam.
  5. Thăm thân: Người thân của công dân Việt Nam hoặc những người đã có thẻ tạm trú tại Việt Nam có thể được cấp visa để thăm thân nhân.
  6. Y tế: Người nước ngoài đến Việt Nam để điều trị y khoa hoặc tham gia các chương trình y tế.
  7. Sự kiện đặc biệt: Các nhóm người nước ngoài tham gia các sự kiện đặc biệt như hội nghị, triển lãm, hay các chương trình nghệ thuật văn hóa.

Đối với mỗi đối tượng trên, yêu cầu và thủ tục xin visa có thể khác nhau tùy thuộc vào loại visa và mục đích cụ thể của việc nhập cảnh. Việt Nam thường có nhiều loại visa khác nhau như visa du lịch, visa doanh nghiệp, visa lao động, visa du học, và nhiều loại khác. Đối tượng người nước ngoài cần tuân thủ các quy định và điều kiện cụ thể được quy định bởi pháp luật và cơ quan quản lý di trú của Việt Nam.

Điều kiện cấp visa vào Việt Nam năm 2024

Tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về điều kiện cấp visa cho người nước ngoài như sau:

(1) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

(2) Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp:

– Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài

– Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức

– Cấp thị thực cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh

(3) Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh:

– Không đủ điều kiện được cấp visa

– Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

– Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

– Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

– Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

– Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

– Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

– Vì lý do thiên tai.

– Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

(4) Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

– Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam;

– Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề;

– Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động;

– Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

(5) Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện:

– Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

– Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước;

Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

– Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi;

Người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

>> Xem thêm: Danh sách địa chỉ Phòng quản lý xuất nhập cảnh các tỉnh thành phố

Các trường hợp được miễn visa năm 2024

Các trường hợp được miễn thị thực bao gồm:

1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

4. Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.

5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Thủ tục làm visa cho người nước ngoài mới nhất 2024?

Để xin visa Việt Nam, người nước ngoài cần thực hiện thủ tục làm visa theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin visa Việt Nam bao gồm các loại giấy tờ sau:

– Tờ khai đề nghị cấp visa Việt Nam

Mẫu thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA

– Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

– Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam;

– Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an

Bước 3: Nhận kết quả.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Tham khảo thêm:

Các đối tượng được bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam làm việc

Cách xin visa cho trưởng văn phòng đại diện nước ngoài vào Việt Nam

Visa LĐ2 là gì? Cấp cho đối tượng nào? Điều kiện cấp ra sao?

Hướng dẫn cách khai Visa điện tử – Evisa Việt Nam

 

 

Đánh Giá Bài Viết Bạn Nhé Để Giúp Chúng Tôi Hiểu Bạn Hơn

Các thủ tục liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0903 784 789

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Để lại một bình luận

    Lên đầu trang