Theo xếp hạng của Universitas 21 vào năm 2018, nền giáo dục Hàn Quốc được xếp đứng thứ 2 trong các nước có mức đầu tư cho giáo dục cao nhất. Du học Hàn Quốc hiện nay đang là lựa chọn của rất nhiều bạn trẻ, bạn sẽ được học tập trong môi trường quốc tế, đào tạo bài bản, chuyên nghiệp, được giao tiếp tiếng Hàn với người bản địa, được hiểu văn hóa, con người đất nước Hàn Quốc; Với bằng cấp quốc tế sẽ mở ra rất nhiều cơ hội việc làm sau khi hoàn thành khóa học. Vì thế, điều kiện và thủ tục xin visa du học tiếng Hàn Quốc đang được nhiều bạn trẻ quan tâm. Hãy cũng Luật Bistax tìm hiểu về loại visa này nhé!
Các loại visa du học tiếng Hàn
Để nhập cảnh Hàn Quốc bạn cần phải có Visa. Visa Hàn Quốc có nhiều loại cơ bản gồm 4 loại: Visa ngoại giao/công vụ, Visa lao động, visa lưu trú ngắn hạn và hoạt động phi lợi nhuận, cuối cùng là visa lưu trú dài hạn. Trong đó, visa đi du học Hàn Quốc thuộc visa lưu trú dài hạn cụ thể với 4 loại như sau:
– Visa du học Hàn Quốc D4: Bao gồm visa du học tiếng Hàn và visa du học nghề
– Visa du học Hàn Quốc D2: Được cấp sau khi bạn trải qua thời gian học tiếng Hàn 1 năm – đây là loại visa dành riêng cho du học sinh chuyên ngành Đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề.
– Visa du học Hàn Quốc D10: Được cấp ngay sau khi tốt nghiệp (Ngay cả thời điểm đó bạn chưa xin được việc làm); Có visa này bạn sẽ được ở lại Hàn Quốc thử việc trong 2 năm. Tuy nhiên, nếu sau 2 năm bạn vẫn chưa ký được hợp đồng lao động ở một công ty nào thì bạn phải buộc về nước. Tất cả du học sinh có visa D2 đều có thể chuyển sang visa D10.
– Visa du học Hàn Quốc E7: Được cấp sau khi tốt nghiệp và có ký hợp đồng lao động với bất kỳ một công ty Hàn Quốc nào. Visa này có thời hạn 1 năm, cứ sau 1 năm nếu bạn vẫn làm việc tại Hàn Quốc thì visa sẽ được gia hạn.
Tham khảo thêm:
Qui định về visa du học tiếng Hàn
Visa du học tiếng Hàn là visa được cấp cho du học sinh đi học tiếng Hàn tại Hàn Quốc; Loại visa này có thời hạn dựa theo chương trình học và khóa học của du học sinh; Thường có thời hạn từ 1-2 năm; Kết thúc khóa học tiếng bạn phải đạt được TOPIK 3 du học sinh mới được chuyển lên học chuyên ngành, TOPIK 2 đối với hệ cao đẳng. Sau thời gian 2 năm du học sinh không đạt TOPIK theo yêu cầu của trường thì buộc phải về nước.
Ngoài ra, với visa du học tiếng Hàn bạn sẽ bị giới hạn việc làm thêm, theo quy định của pháp luật Hàn Quốc 6 tháng sau khi nhập học tại trường mới được phép đi làm thêm; Thời gian làm thêm là 20 tiếng/ tuần.
Đây là loại visa phổ biến cho du học sinh Hàn bởi trước khi học chuyên ngành bạn sẽ được học tiếng Hàn – cải thiện khả năng ngôn ngữ để tiếp thu kiến thức chuyên ngành tốt hơn, qua đó sẽ được tìm hiểu phong tục tập quán cũng như các điều kiện về sinh hoạt của quốc gia bạn mới vừa đặt chân tới.
Điều kiện xin visa du học tiếng Hàn
Rất đơn giản bạn chỉ cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Là người nước ngoài (Không phải là người Hàn Quốc)
– Đã tốt nghiệp THPT trở lên (không quá 3 năm), có điểm trung bình học tập (GPA) 3 năm cấp 3 từ 5.0 trở lên.
– Tuổi từ 18-23
– Không có tiền án tiền sự
– Không bị cấm xuất nhập cảnh ở Việt Nam và Hàn Quốc.
– Đảm bảo yêu cầu về sức khỏe học tập, không mắc các bệnh truyền nhiễm (như lao, phổi, HIV/AIDS)…).
– Không có người thân (trong sổ hộ khẩu) cư trú bất hợp pháp tại Hàn.
– Tài chính đảm bảo chi phí du học Hàn Quốc
Thủ tục xin visa du học tiếng Hàn Quốc:
Bước 1: Xin thư mời học hoặc mã code visa du học tiếng Hàn:
Để hoàn thiện bước này bạn cần tham vấn cụ thể thông tin du học, tìm hiểu kỹ về thông tin khóa học cũng như trường học thực sự phù hợp với bản thân (năng lực và tài chính):
– Thư mời học: là giấy xác nhận của trường về việc chính thức chấp nhận học sinh nhập học tại trường. Trên thư mời học có đầy đủ thông tin cá nhân của ứng viên và xác nhận của Nhà trường.
– Mã code visa: là xác nhận của trường về việc chính thức chấp nhận học sinh nhập học. Đồng thời, mã code đã được trường hoàn thiện thủ tục xin cấp visa tại cục Xuất Nhập Cảnh nơi trường đặt trụ sở chính.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin visa du học tiếng Hàn bao gồm:
– Mẫu đơn xin visa theo quy định của Đại sứ quán và Lãnh sự quán
– Giấy tờ cá nhân của người xin visa: Sơ yếu lý lịch; Hộ chiếu còn giá trị ít nhất từ 6 tháng trở lên trước ngày dự định sang Hàn Quốc. Có đủ số trang để đóng dấu Visa và không rách, nhàu nát,…; Căn cước công dân; Giấy khai sinh;
– Giấy tờ học tập của người xin visa: Bằng cấp, bảng điểm;…
– Giấy tờ nhân thân của người xin visa: Sổ hộ khẩu, căn cước công dân,..
– Giấy tờ tài chính của người bảo lãnh: Giấy chứng minh tài chính
– Giấy khám sức khỏe của người xin visa: Phiếu xét nghiệm kết quả bệnh lao phổi;…
– Giấy tờ gửi trừ trường Hàn Quốc: Thư mời nhập học (hoặc mã code visa); Giấy đăng ký kinh doanh của trường nhập học; Giấy kế hoạch học tập tại trường mà bạn đăng ký theo học ở Hàn Quốc gửi về, bao gồm thông tin giảng viên và thời khóa biểu học tập;……
Bước 3: Nộp hồ sơ xin visa du học tiếng Hàn:
– Nộp tại Đại Sứ Quán Hàn Quốc tại Hà Nội, địa chỉ: Tầng 28, Tòa nhà Lotte Center Hà Nội, 54 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
– Nộp tại Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc tại TP. HCM, địa chỉ: 107 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1, Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Bước 4: Phỏng vấn xin visa du học tiếng Hàn
(Đối với xin visa bằng code visa thì bỏ qua bước này).
Khi được cấp thư mời phỏng vấn từ trường Hàn Quốc, học sinh sẽ phỏng vấn trực tiếp bằng tiếng Hàn tại Đại Sứ Quán Hàn Quốc sau trung bình một tháng, hoặc Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc sau trung bình 2 tuần nộp hồ sơ xin cấp visa du học.
Bước 5: Nhận kết quả
– Với mã code visa tại Hà Nội visa được trả sau trung bình 2 tuần nộp hồ sơ hoàn thiện; Tại TP.Hồ Chí Minh là khoảng 1 tuần
– Với thư mời nhập học: Trung bình kết quả sẽ được thông báo trong vòng 01 tuần sau khi phỏng vấn.
Một số chú ý khi xin visa du học tiếng Hàn
– Được áp dụng từ 1/10/2019 đối với visa du học tiếng Hàn yêu cầu học sinh xin học tại các trường Hàn ngữ phải chuẩn bị mở sổ tiết kiệm có giá trị 10.000 USD.
– Nếu xin visa theo diện phỏng vấn trượt lần 1 bạn cần phải chờ 6 tháng sau để nộp đơn xin visa du học tiếng Hàn lần 2.
– Người xin visa phải trực tiếp nộp hồ sơ cho Đại Sứ Quán và Lãnh Sự Quán. Học sinh trực tiếp đi nộp hồ sơ xin visa. Không chấp nhận uỷ quyền hay nộp thay.