• Thời gian làm việc: Thứ 2 đến thứ 6:
    Sáng: 08:00 – 11h30 AM | Chiều: 13h00 – 17:00 PM
  • Hotline: 07777 23283
  • English speaking consultant: 0938 336 885
Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM

Giấy phép lao động
Visa nhập cảnh
Thẻ Tạm Trú

0903 784 789

Thành lập công ty
0931 784 777

Kế toán - Thuế
0938 336 885

Hotline CSKH
(028) 3510 1088

English Speaking Consultant
0938 336 885

Bistax

Mức Nộp Thuế Môn Bài Mới Nhất Năm 2024- Lệ Phí Bắt Buộc

Lệ phí đóng thuế môn bài là một trong những lệ phí bắt buộc được doanh nghiệp, tổ chức quan tâm. Theo Thông tư 302/2016/TT-BTC và Thông tư 65/2020/TT-BTC ban hành về mức thuế môn bài cho tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải đóng mới nhất hiện nay.

Như vậy, thuế môn bài phải đóng được dựa vào 3 tiêu chí chính như sau:

– Căn cứ trên vốn điều lệ đối với trường hợp có giấy phép kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể)

– Căn cứ dựa trên doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình.

– Ngành nghề kinh doanh

1. Đối tượng phải đóng thuế môn bài

a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

b) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

c) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

d) Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

e) Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

f) Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các điểm a, b, c, d và e Điều này (nếu có).

g) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

2. Mức đóng lệ phí môn bài

Mức đóng thuế môn bài
Mức đóng thuế môn bài

Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP) quy định về mức thu lệ phí môn bài 2024 như sau:

1.1 Đối với tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

TT

Căn cứ thu

Mức thu

1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

03 triệu đồng/năm

2

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

02 triệu đồng/năm

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

01 triệu đồng/năm

– Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

– Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

– Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

1.2 Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình

TT

Doanh thu

Mức nộp

1

Trên 500 triệu đồng/năm

01 triệu đồng/năm

2

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

3

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài:

Thuế môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập
Thuế môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử)

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu

Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới);

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh;

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Lưu ý:

  • Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề.
  • Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.

Thời hạn nộp tờ khai lệ phí thuế môn bài và nộp tiền thuế môn bài năm 2024:

Tại Khoản 1, Điều 10, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau của năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp có sự thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Như vậy, doanh nghiệp chỉ cần nộp Tờ khai lệ phí môn bài khi mới thành lập (các năm sau không cần nộp) hoặc khi có sự thay đổi về vốn. Khi mở thêm các chi nhánh, địa điểm kinh doanh mới thì phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài cho chi nhánh đó. Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/1 hàng năm. Như vậy, thời hạn nộp thuế môn bài 2024 chậm nhất là ngày 30/01/2024.

Thuế môn bài đóng khi nào

Thuế môn bài đóng khi nào

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập công ty) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
  • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm liền kề năm ra hoạt động.

Cách nộp thuế môn bài:

Tuỳ vào doanh nghiệp và hộ kinh doanh mà thuế môn bài có thể nộp qua 2 cách sau:

  • Nộp trực tiếp cho cơ quan thuế (Lưu ý: tuỳ vào chi cục thuế, mà có cách tiếp nhận khác nhau, vì thế, cần liên hệ trước với chi cục thuế quản lý để nắm rõ cách thức nộp )
  • Nộp thuế môn bài qua mạng online bằng phần mềm HTKK hoặc nộp qua trang thuedientu. Để có thể nộp thuế môn bài qua mạng, doanh nghiệp cần phải có Thiết bị chữ ký số, tài khoản ngân hàng, và đăng ký nộp thuế điện tử.

Trên đây, là những thông tin liên quan đến lệ phí đóng thuế môn bài được cập nhật năm 2024. Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ về mức thuế này, có thể để lại bình luận vào dưới nội dung.

Xem thêm:

Dịch vụ kế toán trọn gói tại Luật Bistax

Dịch vụ thành lập công ty uy tín tại HCM

Dịch vụ đăng ký BHXH cho người lao động

Bảng giá thiết bị chữ ký số (Token)

Bảng giá hóa đơn điện tử

5/5 - (1 bình chọn)
Array

Nội dung liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

 

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0931 784 777

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Leave a Comment

    Scroll to Top