Cập nhật lần cuối: 12/07/2024.
Theo quy định các cá nhân là người nước ngoài muốn tham gia thị trường làm việc của Việt Nam phải có những điều kiện căn bản trong đó có kể đến việc Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp ngoại lệ là người lao động nước ngoài không không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Vậy, với trường hợp Chủ tịch hội đồng quản trị là người nước ngoài có cần xin giấy phép lao động hay không? Nếu có thì thực hiện thủ tục như thế nào? Mời bạn theo dõi nội dung chi tiết về các thắc mắc khi xin giấy phép lao động cho chủ tịch hội đồng quản trị.
Tóm tắt nội dung
ToggleChủ tịch hội đồng quản trị là người nước ngoài có cần xin giấy phép lao động hay không?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP thì các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trong đó có trường hợp của chủ tịch hội đồng quản trị như sau:
– Người đang đảm nhiệm chức danh là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
Như vậy, Chủ tịch hội đồng quản trị nước ngoài sẽ không thuộc diện cấp giấy phép lao động nếu như cá nhân này góp vốn vào công ty có giá trị từ 3 tỷ đồng trở lên. Và ngược lại, nếu như công ty cổ phần của bạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng thì phải thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho chủ tịch hội đồng quản trị theo đúng quy định.
Không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì cần làm gì?
Mặc dù Chủ tịch hội đồng quản trị không cần có giấy phép lao động nhưng vẫn cần phải xin xác nhận thuộc đối tượng miễn cấp giấy phép lao động tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trước ít nhất 10 ngày kể từ ngày người nước ngoài bắt đầu làm việc. Cho nên, công ty bạn phải thực hiện nộp hồ sơ đề nghị xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấp phép lao động cho Chủ tịch hội đồng quản trị.
Để thực hiện thủ tục, cần chuẩn bị bộ hồ sơ xin xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm các tài liệu sau (theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP):
– Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
– Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
– Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Khi đã nộp đủ hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, sau 05 ngày làm việc giấy xác nhận sẽ được cấp.
Thủ tục xin giấy phép lao động cho chủ tịch hội đồng quản trị
Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép lao động
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài theo mẫu số 11/PL1
- Văn bản xác nhận, chứng minh là nhà quản lý có thời hạn tối thiểu 03 năm (Xác nhận kinh nghiệm làm việc).
- Văn bản chấp thuận về việc việc doanh nghiệp, tổ chức được sử dụng lao động nước ngoài.
- Quyết định bổ nhiệm nhà quản lý với các chức danh chủ tịch hội đồng quản trị
- Điều lệ công ty (trong 1 số trường hợp cụ thể) – 01 bản sao chứng thực.
- Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế ( trong thời hạn 12 tháng).
- Phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp có thời hạn không quá 6 tháng từ ngày cấp.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. (Kèm theo visa Việt Nam còn đủ thời hạn để làm GPLĐ).
Lưu ý: Các giấy tờ như: Các giấy tờ do nước ngoài cấp như: bằng cấp, kinh nghiệm làm việc, văn bản xác nhận nhà quản lý, Lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt
Hồ sơ giấy phép lao động hợp lệ sẽ được trả kết quả sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
Tham khảo thêm:
Hướng dẫn điền Mẫu nộp đơn xin giấy phép lao động số 11/PLI
Nên làm gì khi giấy phép lao động bị mất vẫn còn thời hạn
Các giấy tờ chứng minh nhà quản lý để xin giấy phép lao động
Mẫu NA5 – Gia Hạn Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Mới Nhất
Có gia hạn E-visa Việt Nam được không?