Cập nhật lần cuối: 19/07/2024.
Việt Nam đang ngày càng thu hút các doanh nghiệp nước ngoài vốn người Nhật, vì thế nhu cầu tuyển dụng lao động người Nhật qua Việt Nam làm việc cũng tăng theo. Người lao động Nhật Bản thường vào Việt Nam ở vị trí chuyên gia, nhà quản lý hay giám đốc điều hành. Để người nước ngoài đặc biệt là người Nhật Bản làm việc tại Việt Nam thì cũng như các quốc gia khác, doanh nghiệp cần làm thủ tục xin giấy phép lao động (work permit). Cách làm giấy phép lao động cho người Nhật như thế nào? Mời bạn theo dõi qua hướng dẫn chi tiết dưới đây. (Nội dung đã được cập nhật theo quy định mới có hiệu lực từ 18/09/2023 của nghị định 70-2023/NĐ-CP)
Tóm tắt nội dung
ToggleDịch vụ làm work permit – giấy phép lao động cho người Nhật Bản
Để tránh mất thời gian không cần thiết vì không hiểu rõ quy định mới được cập nhật liên tục tại pháp luật của Việt Nam. Việc chưa có kinh nghiệm trong việc thực hiện chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản sẽ làm cho tỷ lệ đậu hồ sơ không cao.
Đến với dịch vụ làm giấy phép lao động cho người Nhật Bản tại Luật Bản, khách hàng sẽ được tư vấn và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ một cách chính xác nhất.
Những tài liệu mà khách hàng chỉ cần cung cấp cho Luật Bistax khi xin work permit cho người Nhật Bản để chúng tôi hoàn thiện và nộp hồ sơ gồm:
- Hộ chiếu
- Ảnh thẻ 4×6 của người xin cấp giấy phép lao động
- Giấy tờ bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm của người lao động
- Lý lịch tư pháp Việt Nam của người lao động
- Giấy phép sức khoẻ của người lao động (có thời hạn 12 tháng)
Lưu ý: Các giấy tờ cần được hợp pháp hoá lãnh sự
Luật Bistax sẽ cung cấp cho khách hàng dịch vụ xin work permit gồm:
- Tư vấn vị trí phù hợp với công việc mong muốn phù hợp với bằng cấp, kinh nghiệm và ngành nghề của doanh nghiệp
- Tư vấn soạn thảo giải trình đơn tuyển dụng lao động của doanh nghiệp
- Soạn thảo nộp báo cáo chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài
- Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
- Đại diện khách hàng liên hệ với sở lao động để nộp và nhận kết quả xin giấy phép lao động
Với những lợi ích mà Luật Bistax mang lại, chúng tôi cam kết có kết quả giấy phép lao động cho người Nhật. Chỉ nhận khi dám đảm bảo tỷ lệ hồ sơ đậu cao.
Yêu cầu, điều kiện để xin giấy phép lao động cho người Nhật
Người lao động Nhật Bản khi muốn vào Việt Nam làm việc, cần đáp ứng các yêu cầu và điều kiện sau đây để được xét duyệt xin giấy phép lao động:
– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
– Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
– Doanh nghiệp tuyển dụng phải có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Các vị trí công việc cho người Nhật khi xin giấy phép lao động tại Việt Nam
1. Nhà quản lý
Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.
Bao gồm: chủ doanh nghiệp tư nhân; thành viên hợp danh; chủ tích hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
2. Giám đốc điều hành
Là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
3. Chuyên gia
Lao động người Nhật chỉ cần tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc tại Việt Nam.
4. Lao động kỹ thuật
Lao động người Nhật chỉ cần được đào tạo ít nhất 01 năm và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm tại Việt Nam.
Cách làm work permit – giấy phép lao động cho người Nhật Bản
Doanh nghiệp tuyển dụng lao động người Nhật cần phải theo 2 quy trình sau đây:
1. Giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
2. Xin giấy phép lao động
Chi tiết từng quy trình như thế nào, mời bạn theo dõi tiếp ở hướng dẫn cụ thể của từng vị trí công việc ở dưới đây.
Thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài được quy định tại Quyết định 1560/QĐ-LĐTBXH năm 2023 như sau:
Người sử dụng lao động phải đăng ký nhu cầu sử dụng người nước ngoài trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài
* Hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Tải mẫu Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP hoặc Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Cách thức nộp hồ sơ: Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến hoặc trực tiếp tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
* Cách nộp báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
– Bước 1: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, người sử dụng lao động thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc. Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Bước 2: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
– Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I.
Cách chuẩn bị và nộp hồ sơ work permit – giấy phép lao động cho người Nhật Bản
Sau khi có giấy chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động người Nhật Bản, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện nộp hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động cho người Nhật Bản như sau:
Các bước nộp hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động cho người Nhật:
Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Hồ sơ work permit – giấy phép lao động cho người Nhật Bản
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
– Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành bao gồm 3 loại giấy tờ sau: + Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; + Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương; + Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. |
– Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật bao gồm 2 loại giấy tờ sau: + Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận; + Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp. |
5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:
– Đối với người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
– Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
– Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
– Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
– Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hình thức nộp: Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.