Có khá nhiều thay đổi quy định pháp luật về thủ tục cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Trong đó, vấn đề quan tâm lớn nhất của doanh nghiệp/tổ chức khi sử dụng lao động nước ngoài là chi phí làm Giấy phép lao động cho người nước ngoài. Để hiểu rõ hơn, qua bài viết này, Luật Bistax sẽ cập nhật các quy định mới nhất về người phải chịu chi phí làm Giấy phép lao động và Lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Nội dung bài viết:
1. Ai là người phải chịu chi phí làm Giấy phép lao động cho người nước ngoài?
Lệ phí làm Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (Căn cứ quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC).
Bên cạnh đó, tại Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH, người có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là Người sử dụng lao động.
Như vậy, có thể thấy pháp luật Việt Nam quy định người sử dụng lao động là người phải chịu chi phí làm Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức.
2. Chi phí làm Giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất
Theo hướng dẫn mới nhất tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/05/2021 (có hiệu lực thi hành ngay), nếu người nước ngoài thuộc trường hợp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì sẽ không mất lệ phí. Còn nếu trường hợp do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài sẽ phải mất lệ phí.
Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC đã nêu rõ, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Chi phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Do đó, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau.
STT | Tỉnh, thành phố | Mức lệ phí (đồng) | Căn cứ pháp lý |
1 | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
3 | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
8 | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND |
10 | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND |
11 | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND |
12 | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 600.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
14 | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 1.000.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
18 | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 400.000 | Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND |
28 | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND |
30 | TP Hồ Chí Minh | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 | Kon Tum | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39 | Long An | 600.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40 | Nam Định | 600.000 | Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 | Quảng Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54 | Thái Bình | 460.000 | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 | Tiền Giang | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 600.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
Doanh nghiệp có thể tham khảo thêm:
3. Dịch vụ làm Giấy phép lao động uy tín
Qua bài viết này, Luật Bistax đã cung cấp những quy định pháp luật mới nhất liên quan đến Chi phí làm Giấy phép lao động cho người nước ngoài. Thực tế, trong quá trình chuẩn bị và nộp hồ sơ sẽ phát sinh thêm các loại chi phí khác phục vụ cho việc cấp Giấy phép lao động. Để hiểu rõ hơn về chi phí, thủ tục cấp Giấy phép lao động hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể, chính xác.
Luật Bistax đã có hơn 06 năm kinh nghiệm chuyên tư vấn và thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trên toàn quốc, đặc biệt địa bàn TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Long An và nhiều tỉnh thành khác.
Sử dụng Dịch vụ Giấy phép lao động cho người nước ngoài của Luật Bistax khách hàng sẽ được:
- Tư vấn cụ thể từng trường hợp
- Hỗ trợ xin dấu hợp pháp hoá lãnh sự
- Dịch công chứng các văn bản nước ngoài
- Thực hiện các thủ tục với cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép lao động
- Không phát sinh thêm chi phí trong quá trình thực hiện.
- Nhanh chóng, tiện lợi, tốn ít thời gian.
Hãy tham khảo ngay dịch vụ làm Giấy phép lao động tại TPHCM của Luật Bistax. Chúng tôi sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian, giải quyết được các hồ sơ khó. Hãy liên hệ vào hotline: 07777 23283 (Hỗ trợ Zalo, Viber, Whatsapp 24/24) hoặc để lại bình luận vào bên dưới. Chúng tôi sẽ liên hệ bạn ngay!
Tham khảo thêm:
- Tư vấn làm work permit cho giáo viên nước ngoài
- Thủ tục xin giấy phép lao động cho nhà đầu tư dưới 3 tỷ
- Xin Giấy Phép Lao Động Cho Giáo Viên Yoga Tại TPHCM