Cập nhật lần cuối: 19/07/2024.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm những gì? Mẫu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như thế nào? Mời bạn tham khảo thông tin chi tiết qua nội dung bài viết sau đây. Với kinh nghiệm gần 10 năm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư nước ngoài, Luật Bistax sẽ giúp quý khách hàng nhanh chóng xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với chi phí tiết kiệm nhất.
=> Tham khảo: Dịch vụ xin giấy phép chứng nhận đăng ký đầu tư
Tóm tắt nội dung
ToggleGiấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Theo khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Mục đích của giấy phép là để đảm bảo rằng những người tham gia vào ngành đầu tư có đủ trình độ, kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để hoạt động một cách chuyên nghiệp và có đạo đức, đồng thời bảo vệ các nhà đầu tư khỏi các mưu đồ và hành vi lừa đảo. Các yêu cầu để có được giấy phép đầu tư có thể khác nhau tùy thuộc vào thẩm quyền và bản chất của các hoạt động đầu tư liên quan.
Các trường hợp phải làm hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Điều 37 Luật Đầu tư 2020 như sau:
– Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
+ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020:
Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
++ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
++ Có tổ chức kinh tế quy nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
++ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
– Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
+ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020:
Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
+ Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
– Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
– Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại mục 3.
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm những gì?
Các yêu cầu cụ thể đối với hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư có thể khác nhau tùy theo lĩnh vực, tính chất và quy mô của khoản đầu tư. Tốt nhất bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia pháp lý hoặc cố vấn đầu tư để đảm bảo rằng bạn có tất cả các tài liệu cần thiết cho dự án đầu tư cụ thể của mình.
Các giấy tờ hồ sơ cần thiết cần phải có khi xin giấy chứng nhận đầu tư gồm:
- Mẫu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo mẫu A.I.6 ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Quyết định đầu tư;
- Tài liệu về địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
=> Tải Mẫu đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư