Cập nhật lần cuối: 12/07/2024.
Nhà đầu tư nước ngoài có phải xin giấy phép lao động hay không khi họ là thành viên góp vốn và không hưởng lương. Nếu có thì phải xin giấy phép lao động cho nhà đầu tư này theo diện gì và giấy tờ chứng minh bao gồm những gì?
Tóm tắt nội dung
ToggleNhà đầu tư nước ngoài có phải xin giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019, được hướng dẫn cụ thể tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP các trường hợp nhà đầu tư không thuộc diện cấp Giấy phép lao động như sau:
Nhà đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của Công ty TNHH hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của Công ty Cổ Phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài với số vốn từ 03 tỷ đồng trở lên sẽ không cần xin giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam. Có hai trường hợp cụ thể:
- Nhà đầu tư là Chủ tịch hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn với số vốn góp từ 03 tỷ đồng trở lên.
- Nhà đầu tư là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần với số vốn góp từ 03 tỷ đồng trở lên.
Những nhà đầu tư thuộc hai trường hợp này không cần phải làm thủ tục xin xác nhận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, giúp đơn giản hóa quá trình làm việc tại Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài với số vốn dưới 03 tỷ đồng
Những nhà đầu tư nước ngoài có vốn đầu tư dưới 03 tỷ đồng sẽ không được miễn giấy phép lao động theo quy định của Việt Nam. Họ sẽ phải tiến hành các thủ tục xin cấp giấy phép lao động như bình thường nếu muốn làm việc và điều hành doanh nghiệp tại Việt Nam.
Lưu ý khi xin giấy phép lao động cho nhà đầu tư dưới 3 tỷ
1. Đối với vị trí trên giấy phép lao động cho nhà đầu tư
Theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP thì giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành là giấy tờ chứng minh là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức; là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Như vậy, giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành có thể là giấy bổ nhiệm, giấy phép lao động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, văn bản chứng minh kinh nghiệm để chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý hoặc giám đốc điều hành.
2. Quy trình xin Giấy phép lao động cho nhà đầu tư
Trình tự thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động bao gồm 3 bước sau:
1. Thông báo tuyển dụng lao động.
2. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
3. Cấp giấy phép lao động
Thủ tục xin giấy phép lao động cho nhà đầu tư
1. Thông báo tuyển dụng lao động
Đây là thủ tục thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam. Nhằm ưu tiên công việc cho lao động Việt Nam.
Chỉ khi không tuyển dụng được người Việt sau một thời gian đăng tuyển nhất định, thì mới được tuyển dụng lao động nước ngoài.
Các bước thông báo tuyển dụng
Bước 1: Đăng nhập vào cổng thông tin Trung tâm dịch vụ việc làm
Để thực hiện đăng tuyển, cần đăng nhập vào website của Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh. Mỗi tỉnh sẽ có 1 website như vậy.
Bước 2: Đăng tin tuyển dụng
Điền thông tin và đính kèm các mẫu đơn theo quy định.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét và xử lý hồ sơ trong khoảng 1 ngày làm việc. Thông tin đăng tuyển sẽ được hiển thị trên website của trung tâm.
Sau thời gian đăng tuyển theo quy định (15 ngày), kết quả đăng tuyển được trả về email của Doanh nghiệp hoặc thông báo trên website.
2. Xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
* Căn cứ pháp lý
– Bộ Luật Lao động 2019;
– Điều 4, Nghị định 152/2020;
– Nghị định 70/2023;
Sau thủ tục Thông báo tuyển dụng, nếu không tuyển được lao động Việt Nam, Doanh nghiệp được phép tuyển dụng lao động nước ngoài.
Đây là thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động.
* Thời gian thực hiện: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
* Nơi thực hiện: Cơ quan quản lý lao động cấp tỉnh (Sở lao động Thương binh và xã hội tỉnh)
Kết quả của thủ tục này là công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
* Thành phần hồ sơ
– Giấy đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp, bản sao.
– Mẫu đơn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Mẫu số 01/PLI, ban hành theo Nghị định 152/2020. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì dùng Mẫu số 02/PLI.
* Thời gian giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối, Cơ quan Nhà nước phải có văn bản nêu rõ lý do.
3. Nộp hồ sơ xin ấp giấy phép lao động cho nhà đầu tư
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động khi đã thực hiện xong thủ tục xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.
* Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI NĐ 152/2020.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe. Giấy này do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
3. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Giấy này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản chứng minh là nhà đầu tư như: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện góp vốn.
5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
* Nộp hồ sơ
Cơ quan quản lý lao động cấp tỉnh (Sở lao động Thương binh và xã hội )
* Thời gian giải quyết
05 ngày làm việc. Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.