Cập nhật lần cuối: 13/09/2024.
Thẻ tạm trú thăm thân là gì? Cách làm thủ tục cấp thẻ tạm trú diện thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam? Hồ sơ chuẩn bị xin cấp thẻ tạm trú bao gồm những gì? Để trả lời các câu hỏi này, Luật Bistax có bài phân tích chi tiết về cách làm thẻ tạm trú này, nhằm hỗ trợ người nước ngoài có nhu cầu thăm người thân tại Việt Nam một cách nhanh nhất.
Tóm tắt nội dung
Toggle1. Thẻ tạm trú thăm thân là gì?
Theo quy định tại luật số 47/2014/QH13 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của nguời nước ngoài tại Việt Nam, Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Cũng theo quy đinh của luật này, thẻ tạm trú thăm thân thuộc một trong các loại của thẻ tạm trú, có ký hiệu là TT và có thời hạn không quá 03 năm. Loại thẻ này cũng có các quyền lợi tương tự của thẻ tạm trú trừ việc bảo lãnh cho người thân nhập cảnh vào Việt Nam.
2. Điều kiện để chủ thể được cấp thẻ tạm trú thăm thân
⇒ Thẻ tạm trú cấp cho đối tượng nào?
Theo quy định tại luật sửa đổi của luật số 47/2014/QH13, Luật số 51/2019/QH14 có quy định về đối tượng được các cơ quan xem xét cấp thẻ tạm trú, gồm có:
- Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2
- Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
⇒ Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú diện thăm thân:
Sau khi xác định được đúng chủ thẻ có quyền được cấp thẻ tạm trú thuộc diện thăm thân, người nước ngoài cần chú ý các điều kiện sau đây để được xem xét cấp thẻ:
- Thời hạn của hộ chiếu: thẻ tạm trú diện thăm thân có thời hạn tối đa là 03 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu 30 ngày. Ngoài ra, thẻ tạm trú được cấp tối thiểu một năm. Do đó, người nước ngoài cần đảm bảo thời hạn của hộ chiếu tối thiểu là 13 tháng.
- Thị thực nhập cảnh diện thăm thân: người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam sẽ cần làm thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh. Thị thực nhập cảnh phải có ký hiệu là TT. Trong trường hợp thị thực không đúng mục đích thăm thân, người nước ngoài phải đề nghị người thân bảo lãnh để làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Tổ chức, cá nhân mời bảo lãnh trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
- Phải có giấy tờ chứng minh quan hệ thuộc một trong các đối tượng được cấp thẻ tạm trú thuộc diện thăm thân. Giấy tờ cần xin dấu chứng nhận hợp pháp hoá lãnh sự và dịch công chứng theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân
⇒ 3.1. Chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú diện thăm thân
Tuỳ theo từng đối tượng thăm thân và chủ thể bảo lãnh, hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau.
♦ Với trường hợp cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam:
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 mẫu NA8
- Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trú
- Ảnh 2×3 chuẩn quốc tế
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu của công dân Việt Nam là người thân của người nước ngoài
- Bản sao Giấy kết hôn (nếu do Việt Nam cấp) hoặc Đăng ký kết hôn đã được hợp pháp hóa lãnh sự nếu do nước ngoài cấp (trong trường hợp làm thẻ tạm trú cho vợ/chồng là người nước ngoài); hoặc bản sao Giấy khai sinh (nếu do Việt Nam cấp) hoặc Giấy khai sinh của con đã được hợp pháp hóa lãnh sự (nếu do nước ngoài cấp (trong trường hợp làm thẻ tạm trú cho cha/mẹ/con là người nước ngoài);
- Bản sao công chứng Giấy tờ tùy thân người thân là công dân Việt Nam;
- Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 mẫu NA7
Bạn có thể tham khảo thêm nội dung bài viết:
♦ Trường hợp cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài có thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú:
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú mẫu NA8
- Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trú
- Ảnh 2×3 chuẩn quốc tế
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nơi người bảo lãnh đang làm việc
- Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 mẫu NA6
- Bản sao công chứng hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (đối với người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú)
⇒ 3.2. Nơi tiếp nhận nộp hồ sơ
Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
⇒ 3.2. Cách thức nộp hồ sơ
Người được uỷ quyền trên giấy giới thiệu hoặc công dân Việt Nam đứng ra bảo lãnh thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh.
⇒ 3.3. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận sẽ xem xét cấp thẻ tạm trú thuộc diện thăm thân cho người nước ngoài
Bạn có thể tham khảo thêm:
- Nên gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài trước bao nhiêu ngày?
- Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
4. Lợi ích khi lựa chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân tại Luật Bistax
Với những thống kê chi tiết về hồ sơ và thủ tục làm thẻ tạm trú thuộc diện thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam ở trên. Người bảo lãnh có thể thực hiện thủ tục này với cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chuẩn bị hồ sơ, người bảo lãnh thường gặp khó khăn trong khâu điền mẫu, mắc lỗi sai về hồ sơ, tốn thời gian và có khả năng trễ hạn nộp. Do vậy, lựa chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú là một trong các cách ưu tiên nhất hiện nay.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hỗ trợ dịch vụ làm giấy tờ cho người nước ngoài, Luật Bistax có cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú diện thăm thân. Hỗ trợ khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo thời hạn thẻ tạm trú tối ưu nhất.
Bạn hãy gọi vào số hotline: 07777 23283 hoặc để lại nội dung thông tin cần tư vấn vào ô bên dưới. Chúng tôi sẽ liên hệ lại tư vấn bạn ngay!