Cập nhật lần cuối: 19/07/2024.
Hiện nay, có hơn 8000 doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam và con số này tiếp tục tăng cho năm 2024. Có thể thấy rằng, Việt Nam đang rất thu hút nhà đầu tư Hàn Quốc. Để giúp các nhà đầu tư Hàn Quốc nắm rõ thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Mời bạn theo dõi nội dung hướng dẫn về thủ tục thành lập công ty có vốn Hàn Quốc tại Việt Nam được thực hiện như thế nào nhé.
Tóm tắt nội dung
ToggleHình thức đầu tư tại Việt Nam cho nhà đầu tư Hàn Quốc
Trước khi thành lập công ty tại Việt Nam, nhà đầu tư Hàn Quốc cần nắm rõ các hình thức đầu tư tại Việt Nam, để lựa chọn hình thức phù hợp nhất với điều kiện thực tế, ngoài ra, mỗi hình thức cũng sẽ có thủ tục thành lập khác nhau. Có 2 hình thức phổ biến nhất khi nhà đầu tư Hàn Quốc thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Chúng ta sẽ cùng phân tích 2 hình thức đầu tư này như thế nào nhé.
1. Đầu tư do 1 chủ sở hữu thành lập công ty
Đây là hình thức do một cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân đầu tư vốn để thành lập công ty. Nhà đầu tư có thể chọn loại hình đăng ký đầu tư là doanh nghiệp tư nhân hay công ty TNHH 1 thành viên.
- Ưu điểm của hình thức này là nhà đầu tư có quyền quyết định cách thức đầu tư và hưởng toàn bộ lợi nhuận sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Nhược điểm là nhà đầu tư phải tự chịu mọi rủi ro và không thể huy động vốn từ cá nhân hoặc tổ chức khác.
2. Đầu tư do nhiều chủ sở hữu thành lập công ty
Đây là hình thức do các nhà đầu tư thống nhất góp vốn và hợp tác quản lý để thành lập công ty. Nhà đầu tư có thể chọn loại hình Công ty cổ phần, và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh.
Nhà đầu tư có thể thành lập 100% vốn điều lệ của nhà đầu tư Hàn Quốc hoặc là sự kết hợp giữa vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư Hàn Quốc.
Sau đây, chúng ta sẽ cùng xem quy trình thủ tục đăng ký đầu tư theo hình thức 100 vốn Hàn Quốc và góp vốn đầu tư vào công ty đã có sẵn tại Việt Nam.
Quy trình thủ tục thành lập công ty 100 vốn Hàn Quốc tại Việt Nam
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án;
- Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì nộp giải trình về sử dụng công nghệ.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.
Kết quả xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Xem thêm: Hồ sơ thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư năm 2024
Bước 2: Thành lập công ty có vốn Hàn Quốc tại Việt Nam
Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách thành viên hợp danh;
- Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên là cá nhân; bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên là tổ chức; bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức đó;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.
Quy trình thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty Việt Nam
Bước 1. Xin cấp văn bản đủ kiều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài.
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thể hiện những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trình tự, thủ tục: Nếu việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu và hình thức đầu tư phù hợp với Biểu cam kết và pháp luật Việt Nam thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 2: Thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Trường hợp nhà đầu tư đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong ty 100% vốn Việt Nam thì doanh nghiệp bỏ qua Bước này, thực hiện luôn Bước 3.
- Sau khi Sở KHĐT ra thông báo chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần và phần vốn góp vào công ty có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Trường hợp công ty chưa tách Giấy chứng nhận đầu tư thành Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thì công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải làm thủ tục tách trước rồi mới làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
Bước 3: Thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài gồm có:
- Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Danh sách thành viên góp vốn hoặc danh sách cổ đông góp vốn sau khi chuyển nhượng.
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần).
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức tương ứng.
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp.
- Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng.
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của nhà đầu tư là cá nhân hoặc bản sao Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức (yêu cầu phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài, sau đó dịch thuật công chứng).
- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền.
Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty tại Việt Nam có thể dẫn đến nhiều kết quả khác nhau như: Thay đổi chủ sở hữu, tăng vốn điều lệ, thay đổi thành viên, thay đổi cổ đông, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp… Do đó, hồ sơ gửi tới Sở kế hoạch đầu tư để làm thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ có những thay đổi khác nhau.
Lưu ý: Tài liệu nước ngoài phải được chứng nhận hợp pháp hoá lãnh sự và dịch sang Tiếng Việt có chứng thực.
Trên đây, là những hướng dẫn về thủ tục thành lập công ty có vốn Hàn Quốc, nếu bạn vẫn còn thắc mắc hoặc muốn được hướng dẫn cụ thể hơn có thể liên hệ đến dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài tại Luật Bistax qua số hotline 07777 23283.
Xem thêm:
Danh sách Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trượng đối với nhà đầu tư nước ngoài
Thủ tục thành lập doanh nghiệp nước ngoài tại khu công nghiệp