• Thời gian làm việc: Thứ 2 đến thứ 6:
    Sáng: 08:00 – 11h30 AM | Chiều: 13h00 – 17:00 PM
  • Hotline: 07777 23283
  • English speaking consultant: 0938 336 885
Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM

Giấy phép lao động
Visa nhập cảnh
Thẻ Tạm Trú

0903 784 789

Thành lập công ty
0931 784 777

Kế toán - Thuế
0938 336 885

Hotline CSKH
(028) 3510 1088

English Speaking Consultant
0938 336 885

Bistax

Cập nhật Mới Nhất Về Thuế Suất VAT – Giảm Thuế GTGT 2024

Thuế suất VAT năm 2024 được áp dụng như thế nào? Có gì thay đổi hay không? Để hiểu về các qui định về thuế vat như cách tính thuế, cách hoàn thuế, các lĩnh vực ngành nghề được giảm thuế vat… Luật Bistax có bài viết chia sẽ nội dung đề cập đến thuế giá trị gia tăng năm 2024 ở Việt Nam.

  • Nghị quyết 43/2022/QH15
  • Căn cứ Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 có hiệu lực ngày 01/01/2009 (sửa đổi bổ sung năm 2013, 2014, 2016);
  • Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT;
  • Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định 209/2013/NĐ-CP.

Xem thêm:

1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) – Thuế VAT

Thuế VAT là gì?

Thuế suất VAT
Thuế suất VAT

Thuế VAT hay thuế giá trị gia tăng là phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán sản phẩm hàng hoá. Là loại thuế đánh vào người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Người tiêu dùng là người chi trả nhưng người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ.

Qui định về thuế VAT :

Đối tượng chịu thuế VAT:

Căn cứ theo Điều 2, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT: Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là tất cả các hàng hóa dịch vụ được tiêu dùng, mua bán tại Việt Nam trừ một số đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại mục 2.2.

Đối tượng không chịu thuế VAT:

Các đối tượng không thuộc diện chịu thuế theo quy định của Luật thuế VAT bao gồm:

  • Các sản phẩm trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi chưa qua chế biến của tổ chức, cá nhân tự sản xuất.
  • Sản phẩm là giống vật nuôi, cây trồng, muối mỏ tự nhiên.
  • Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
  • Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.
  • Chuyển quyền sử dụng đất.
  • Sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân và vốn viện trợ nhân đạo trong các công trình văn hóa, nghệ thuật, công cộng.
  • Nghề dạy học theo quy định của pháp luật.
  • Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
  • Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
  • Các dịch vụ bưu chính, dịch vụ y tế, dịch vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố.
  • Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân/tháng thấp hơn mức lương tối thiểu áp dụng chung cho tổ chức, doanh nghiệp trong nước.
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản chưa qua chế biến theo quy định của Chính phủ hay sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh.
  • Xuất bản, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa… hay các loại máy móc phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học.
  • Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
  • Dịch vụ tín dụng, kinh doanh chứng khoán, chuyển nhượng vốn và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật.
  • Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Xem thêm: Các trường hợp huỷ hoá đơn điện tử và Thủ tục huỷ hoá đơn điện tử

2. Mức thuế suất thuế VAT giá trị gia tăng năm 2024

[Cập nhật] Năm 2024, vấn đề đang được doanh nghiệp quan tâm nhất là việc thuế vat giảm từ 10% còn 8% đối với hàng hoá dịch vụ.

Năm 2024, Nhiều doanh nghiệp khó khăn, buộc phải giãn việc, hoặc giảm lao động. Bộ Tài chính đề xuất giảm 2% thuế VAT với hàng hoá, dịch vụ có thuế suất 10%. Cơ sở kinh doanh khi xuất hoá đơn sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ phần trăm để tính thuế.

2.1. Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%

Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

– Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

– Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

– Dịch vụ cấp tín dụng;

– Chuyển nhượng vốn;

– Dịch vụ tài chính phái sinh;

– Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

2.2. Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%

Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

– Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

– Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

– Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;

– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

– Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

– Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu;

– Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

– Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

– Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

– Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

– Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

– Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách chính trị, sách giáo khoa, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số;

– Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;

– Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

2.3. Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%

Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% và 5%.

Xem thêm: Những lưu ý quan trọng khi xử lý hoá đơn đầu vào mà kế toán phải nắm rõ

3. Phương pháp, công thức tính thuế VAT

3.1. Công thức xác định thuế GTGT

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT

(Giá tính thuế GTGT là giá bán ra không bao gồm thuế GTGT.)

3.2. Phương pháp tính thuế VAT

Theo Điều 9 Luật thuế giá trị gia tăng, có hai phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

* Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng: 

Căn cứ Điều 10 Luật thuế giá trị gia tăng, Phương pháp khấu trừ thuế GTGT sẽ được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:

a) Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;

b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.

* Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:

Căn cứ Điều 11 Luật thuế giá trị gia tăng, Đối tượng áp dụng của phương pháp này bao gồm:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
  • Hộ, cá nhân kinh doanh;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;
  • Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

Xem thêm: Qui định về điều chỉnh hoá đơn điện tử bị sai

4. Qui định về hoàn thuế giá trị gia tăng

Kể từ ngày 01/7/2016 Theo Khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định cụ thể như sau:

  1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
  2. Trường hợp cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết phát sinh trước kỳ tính thuế tháng 7/2016 (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trước kỳ tính thuế quý 3/2016 (đối với trường hợp kê khai theo quý) đủ điều kiện hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
Công ty dịch vụ kế toán
Công ty dịch vụ kế toán

Trên đây, là những thông tin tham khảo mà Luật Bistax muốn chia sẻ đến cá nhân, doanh nghiệp muốn tìm hiểu về thuế vat tại Việt Nam. Nếu doanh nghiệp đang gặp khó khăn đến vấn đề về việc rà soát, đối chiếu, báo cáo hoá đơn chứng từ… Doanh nghiệp có thể gọi ngay vào số hotline: 07777 23283.  Dịch vụ kế toán tại Luật Bistax sẽ tư vấn chi tiết giúp doanh nghiệp xác định chính xác thuế suất vat theo từng danh mục ngành nghề.

Tham khảo thêm:

5/5 - (5 bình chọn)

Nội dung liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

 

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0931 784 777

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Leave a Comment

    Scroll to Top