Cập nhật lần cuối: 26/07/2024.
Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thì có 20 trường hợp được miễn giấy phép lao động. Trong đó, có trường hợp phải xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động từ cơ quan nhà nước. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm những gì? Mời bạn theo dõi chi tiết qua bài viết này nhé.
Xem thêm: Không có bằng cấp, có thể xin giấy phép lao động cho người nước ngoài không?
Tóm tắt nội dung
ToggleĐối tượng nào làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động?
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động được quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định người lao động nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam sẽ không phải cấp giấy phép lao động trong những trường hợp sau đây:
[1] Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
[2] Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
[3] Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
[4] Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
[5] Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế (ĐƯQT) mà Việt Nam là thành viên.
[6] Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
[7] Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
[8] Là Chủ tịch HĐQT hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
[9] Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới.
[10] Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hoặc thỏa thuận trong các ĐƯQT về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
[11] Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định.
[12] Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
[13] Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
[14] Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
[15] Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định.
[16] Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
[17] Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên.
[18] Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
[19] Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
[20] Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung. | Mau so 09_PLI_152_2020_NĐ-CP.docx | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 |
2. Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy khám sức khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khoẻ đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 | |
3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 | |
4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật. | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 | |
5. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 | |
6. Các giấy tờ quy định tại điểm 2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. | Bản chính: 1 – |
Xem thêm:
Xin giấy phép lao động mới do đổi vị trí, chức danh mới cho người nước ngoài
Quy định về di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp với người lao động nước ngoài
Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Cập nhật phí gia hạn visa cho người nước ngoài năm 2024