Với chính sách mở cửa, ưu đãi và thị trường kinh tế hấp dẫn trong những năm qua Việt Nam đã thu hút được một lượng lớn vốn đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài, trong đó dẫn đầu là Singapore, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản…Để tạo điều kiện cho việc xuất nhập cảnh cũng lưu trú lâu dài của các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chính phủ Việt Nam đã cấp cho các đối tượng này visa đầu tư với nhiều ưu điểm vượt trội. Tuy nhiên, để được cấp visa đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài thường phải cung cấp những hồ sơ để chứng minh việc góp vốn tại công ty bảo lãnh. Thông qua bài viết này, Luật Bistax chia sẻ những kinh nghiệm thực tế khi chứng minh tài chính xin visa cho người nước ngoài như sau:
Căn cứ pháp lý:
Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi bổ sung năm 2019.
1. Chứng minh tài chính là gì?
Thông thường, chứng minh tài chính được hiểu một cách đơn giản là chứng minh cho Đại sứ quán/Lãnh sứ quán biết mình đủ khả năng thực hiện mục đích sang đất nước của họ. Việc chứng minh này sẽ là căn cứ nhận định mục đích nhập cảnh, nhằm khẳng định bạn không di cư bất hợp pháp sang nước họ nên bất cứ một cá nhân nào muốn nhập cảnh vào quốc gia họ cần chứng minh nguồn tài chính.
Quy định tại Việt Nam cũng khá tương tự, chứng minh tài chính xin visa cho người nước ngoài thường được gặp trong thủ tục xin visa Đầu tư (kí hiệu visa ĐT) cho nhà đầu tư người nước ngoài. Việc chứng minh này nhằm khẳng định người nước ngoài đã thực hiện việc góp vốn tại tổ chức/DN tại lãnh thổ Việt Nam nhằm mục đích kinh doanh thương mại hay chưa.
2. Các loại visa Đầu tư tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi bổ sung năm 2019, các loại visa Đầu tư được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài như sau:
- ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
- ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
Bạn có thể tham khảo:
Thủ Tục Xin Visa Đầu Tư Cho Nhà Đầu Tư Nước Ngoài
3. Cách chứng minh tài chính khi xin visa cho người nước ngoài?
Trước đây, các nhà đầu tư người nước ngoài tại Việt Nam rất hay gặp phải đó là trước khi thành lập mới một doanh nghiệp tại Việt Nam họ không có một cơ quan, tổ chức nào ở Việt Nam đứng ra bảo lãnh xin visa nên phải nhập cảnh bằng visa/thị thực du lịch, visa/thị thực điện tử hoặc diện Miễn thị thực cho một số công dân có quốc tịch mà Việt Nam quy định. Theo đó, khi đã hoàn thành các thủ tục cần thiết để có thể góp vốn và thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư người nước ngoài sẽ phải xuất cảnh khỏi Việt Nam để xin visa đầu tư do Công ty mới thành lập bảo lãnh. Điều này gây không ít khó khăn, phiền hà cũng như tốn kém chi phí cho.nhà đầu tư người nước ngoài.
Hiện nay, với sự ra đời của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2020, khó khăn này đã có thể được giải quyết bởi quy định tại Khoản 4 Điều 7 như sau:
Thị thực hay Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư có thể được chuyển đổi mục đích nếu “Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam”.
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Dịch vụ chuyển đổi mục đích Visa cho người nước ngoài
4. Hồ sơ, tài liệu chứng minh tài chính xin visa đầu tư:
Hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị nhằm mục đích chứng minh tài chính xin visa đầu tư bao gồm:
– Bản chứng thực giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xác định người nước ngoài xin cấp visa là nhà đầu tư.
– Văn bản tài liệu xác nhận nhà đầu tư đã góp vốn hoặc đã hoàn thành việc góp vốn như cam kết đầu tư. Một trong các giấy tờ sau:
+ Xác nhận sao kê của Ngân hàng thương mại;
+ Báo cáo tài chính 3 tháng gần nhất của công ty bảo lãnh;
+ Văn bản của cơ quan thuế xác định vốn của chủ sở hữu.
5. Dịch vụ chứng minh tài chính xin visa cho người nước ngoài:
Khi sử dụng Dịch vụ chứng minh tài chính xin visa cho người nước ngoài của Luật Bistax khách hàng sẽ được:
– Tư vấn một cách tận tình về những quy định hiện hành của Cục/Phòng Quản lý xuất nhập cảnh về việc xin visa.
– Hướng dẫn chuẩn bị các loại văn bản, giấy tờ cần thiết để xin visa với chi phí hợp lý.
– Tư vấn, hỗ trợ hoàn thiện các hồ sơ còn thiếu.
– Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục xin visa tại cơ quan có thẩm quyền.
– Không phát sinh thêm chi phí trong quá trình thực hiện.
– Nhanh chóng, tiện lợi, tốn ít thời gian.
Ngoài ra, Luật Bistax đã có hơn 06 năm kinh nghiệm chuyên tư vấn và thực hiện các thủ tục cho người nước ngoài trên toàn quốc, đặc biệt địa bàn TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Long An và nhiều tỉnh thành khác.
Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình xin visa cho người nước ngoài hãy liên hệ Luật Bistax – Dịch vụ chuyên làm Thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Hãy liên hệ vào hotline: 07777 23283 (Hỗ trợ Zalo, Viber, Whatsapp 24/24) hoặc để lại bình luận vào bên dưới. Chúng tôi sẽ liên hệ bạn ngay!