• Thời gian làm việc: Thứ 2 đến thứ 6:
    Sáng: 08:00 – 11h30 AM | Chiều: 13h00 – 17:00 PM
  • Hotline: 07777 23283
  • English speaking consultant: 0938 336 885
Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM

Giấy phép lao động
Visa nhập cảnh
Thẻ Tạm Trú

0903 784 789

Thành lập công ty
0931 784 777

Kế toán - Thuế
0938 336 885

Hotline CSKH
(028) 3510 1088

English Speaking Consultant
0938 336 885

Bistax

Điều kiện và Thủ Tục để kinh doanh Mã ngành sản xuất kim loại

Ngành sản xuất kim loại đang là một trong những ngành kinh tế trọng điểm của nước ta. Ngành này không thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, vì thế, ngành này đã và đang ngày càng thu hút đầu tư của các cá nhân trong nước hay tổ chức nước ngoài. Như vậy, để mở cơ sở hay công ty kinh doanh lĩnh vực này, bạn chỉ cần nắm rõ các thủ tục, điều kiện và đặc biệt là mã ngành sản xuất kim loại bao gồm những mã ngành nào? Chi tiết mã ngành ra sao? Luật Bistax xin chia sẽ các qui định của pháp luật về các thắc mắc trên.

Xem thêm: Hướng dẫn bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng

Mã Ngành sản xuất kim loại gồm những gì?

Theo quyết định 27/2018/QĐ-Ttg về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, Ngành sản xuất kim loại bao gồm các hoạt động: Nung chảy, tinh luyện kim loại màu và kim loại đen từ quặng, các mảnh nhỏ, rác thải sử dụng quá trình xử lý điện kim và các kỹ thuật luyện kim khác.

Mã ngành sản xuất kim loại
Mã ngành sản xuất kim loại

Các đơn vị trong nhóm này cũng sản xuất hợp kim kim loại và siêu hợp kim bằng cách cho thêm các chất hoá học vào kim loại nguyên chất. Đầu ra của hoạt động cán, nung chảy, tinh luyện thường ở dạng thỏi được dùng trong lăn, kéo, đẩy thành tấm, thanh, bản, dây và ở dạng nấu chảy để tạo thành khuôn và kim loại cơ bản khác.

Mã 24: Mã ngành Sản xuất kim loại gồm: Sản xuất sắt, thép, gang; Sản xuất kim loại quý và kim loại màu; Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi; Sản xuất các cấu kiện kim loại; Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại; Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm); Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng; Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu;

Mã 25: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI ĐÚC SẴN (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ)

Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm kim loại nguyên chất (như một phần kim loại, thùng hòm và các công trình xây dựng) thường là với chức năng tĩnh, cố định, chứ không phải theo ngành 26 – 30, là toàn bộ hoạt động sản xuất phối kết hợp hoặc quá trình lắp ráp các sản phẩm kim loại đó (thỉnh thoảng với một số kim loại khác) thành các đơn vị phức tạp trừ khi chúng là các công trình xây dựng với việc di dời từng phần hoàn toàn bằng điện hoặc quang học. Hoạt động sản xuất vũ khí và đạn dược cũng được phân vào ngành này.

Loại trừ:

– Hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị được phân vào nhóm 331 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn);

– Lắp đặt máy móc, thiết bị chuyên dụng được phân vào nhóm 3320 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp).

Lưu ý: Khi đăng ký, kế khai ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp chỉ kê khai ngành, nghề cấp 4 như phần bôi vàng.

Xem thêm: Cách ghi ngành nghề kinh doanh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Chi tiết mã ngành sản xuất kim loại:

⇒ Mã 24: Mã ngành Sản xuất kim loại

  • 241 – 2410 – 24100: Sản xuất sắt, thép, gang

Nhóm này gồm:

Các hoạt động như chiết xuất trực tiếp từ quặng sắt, sản xuất thép xỉ dạng nung chảy hoặc dạng cứng; chuyển xỉ thép thành thép; sản xuất ferrolloy, sản xuất thép, sản xuất tấm (ví dụ đĩa, tấm, bảng, dây) và sản xuất thép dạng thỏi, ống như:

– Điều hành lò luyện kim, máy chuyển thành thép, cán và hoàn thiện;

– Sản xuất xỉ thép, sản xuất gang thành xỉ, tấm và các dạng ban đầu khác;

– Sản xuất hợp kim sắt;

– Sản xuất các sản phẩm kim loại đen bằng cách chiết giảm trực tiếp sắt và các sản phẩm bột kim loại đen khác, sản xuất thép từ tinh lọc bằng quá trình điện phân hoặc hoá học khác;

– Sản xuất sắt dạng hột và dạng bột;

– Sản xuất thép dạng thỏi hoặc các dạng nguyên sinh khác;

– Sản xuất sản phẩm thép bán hoàn thiện;

– Sản xuất các sản phẩm thép cuộn nóng cuộn lạnh và cuộn phẳng;

– Sản xuất thanh thép cuộn nóng;

– Sản xuất mặt cắt thép cuộn nóng;

– Sản xuất thanh thép và các mặt cắt cứng từ thép bằng cách kéo lạnh, nghiền hoặc quay;

– Sản xuất các mặt cắt mở bằng cách tạo khuôn lạnh cuộn hoặc gấp nếp các sản phẩm thép cuộn phẳng;

– Sản xuất dây thép bằng cách kéo hoặc dãn lạnh;

– Sản xuất tấm thép và các mặt cắt mở thép hàn;

– Sản xuất các vật liệu đường ray tàu hoả (đường sắt chưa lắp) bằng thép;

– Sản xuất ống thép không mối nối bằng cách cuộn nóng, kéo nóng hoặc cuộn lạnh, kéo lạnh;

– Sản xuất các ống thép hàn bằng cách đổ khuôn nóng hoặc lạnh và hàn, hoặc có được bằng cách xử lý thêm bằng kéo lạnh hoặc cuộn lạnh hoặc bằng cách đổ khuôn nóng, hàn;

– Sản xuất các thiết bị nối ống thép như mép phẳng và mép có vòng đệm, các mối nối hàn.

Loại trừ:

– Sản xuất khuôn đổ ống thép và các đồ làm mối nối bằng thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép);

– Sản xuất ống thép không mối nối bằng cách đúc li tâm được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép);

– Sản xuất đồ làm mối nối bằng thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép).

  • 242 – 2420: Sản xuất kim loại quý và kim loại màu

24201: Sản xuất kim loại quý

Nhóm này gồm:

– Sản xuất và tinh chế kim loại quý, chế tác hoặc không chế tác như: vàng, bạc, platinum… từ quặng hoặc kim loại vụn;

– Sản xuất hợp kim quý;

– Sản xuất sản phẩm sơ chế từ kim loại quý;

– Sản xuất bạc được cán vào kim loại cơ bản;

– Sản xuất vàng được cán vào kim loại cơ bản hoặc bạc;

– Sản xuất platinum và kim loại nhóm platinum được cán vào vàng, bạc và kim loại cơ bản;

– Sản xuất lá dát kim loại quý.

– Sản xuất đồ trang sức bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).

24202: Sản xuất kim loại màu

Nhóm này gồm:

– Sản xuất nhôm từ alumin;

– Sản xuất nhôm từ tinh chế điện phân chất thải nhôm và kim loại vụn;

– Sản xuất hợp kim nhôm;

– Sơ chế nhôm;

– Sản xuất chì, kẽm, thiếc từ quặng;

– Sản xuất chì, kẽm, thiếc từ tinh chế điện phân chất thải chì, kẽm, thiếc và kim loại vụn;

– Sản xuất hợp kim chì, kẽm và thiếc;

– Sơ chế chì, kẽm và thiếc;

– Sản xuất đồng từ quặng;

– Sản xuất đồng từ tinh chế điện phân chất thải đồng và kim loại vụn;

– Sản xuất hợp kim đồng;

– Sản xuất dây cầu chì;

– Sơ chế đồng;

– Sản xuất crôm, măng gan, ni ken… từ tinh chế điện phân và nhôm của chất thải crôm, măng gan, ni ken… và kim loại vụn;

– Sản xuất hợp kim crôm, măng gan, niken…

– Sơ chế crôm, măng gan, niken…

– Sản xuất các chất từ niken…

– Sản xuất kim loại uranium từ uranit và quặng khác;

– Luyện và tinh chế uranium;

Nhóm này cũng gồm:

– Sản xuất dây của những kim loại trên bằng cách kéo;

– Sản xuất ôxit nhôm (Alumina);

– Sản xuất kim loại bọc nhôm;

– Sản xuất lá dát nhôm (thiếc) được làm từ lá nhôm (thiếc) là vật liệu chính;

Loại trừ:

– Đúc kim loại màu được phân vào nhóm 24320 (Đúc kim loại màu);

  • 243: Đúc kim loại

Nhóm này gồm: Sản xuất sản phẩm đúc sơ chế và sản phẩm đúc các loại theo những đặc điểm kỹ thuật của chúng.

Loại trừ:

Sản xuất sản phẩm khuôn đúc thành phẩm như:

+ Nồi hơi và lò được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại),

+ Các chi tiết khuôn đúc gia dụng được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).

  • 2431 – 24310: Đúc sắt, thép

Nhóm này gồm:

Các hoạt động của các xưởng đúc sắt và thép như:

+ Đúc sản phẩm sắt bán thành phẩm,

+ Đúc khuôn sắt,

+ Đúc khuôn sắt graphit hình cầu,

+ Đúc khuôn sắt dát mỏng,

+ Đúc khuôn thép bán thành phẩm,

+ Đúc khuôn thép,

+ Sản xuất ống, vòi và các đồ làm mối nối bằng sắt đúc,

+ Sản xuất ống thép không mối nối và ống thép qua đúc li tâm,

+ Sản xuất đồ làm mối nối ống, vòi bằng thép đúc.

  • 2432 – 24320: Đúc kim loại màu

Nhóm này gồm:

– Khuôn sản phẩm sơ chế từ nhôm, magiê, titan, kẽm…

– Đúc khuôn kim loại nhẹ,

– Đúc khuôn kim loại nặng,

– Đúc khuôn kim loại quý,

– Đúc khuôn kim loại màu.

⇒ Mã 25: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI ĐÚC SẴN (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ)

  • 251: Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi

Nhóm này gồm: Sản xuất các cấu kiện kim loại (như khung kim loại hoặc các bộ phận của cấu trúc xây dựng), cũng như các đồ vật loại hòm, thùng bằng kim loại (như thùng, bể chứa, nồi hơi trung tâm) và lò hơi nước.

  • 2511 – 25110: Sản xuất các cấu kiện kim loại

Nhóm này gồm:

– Sản xuất khung hoặc sườn kim loại cho xây dựng và các bộ phận của chúng (tháp, cột, cầu treo…);

– Sản xuất khung kim loại công nghiệp (khung cho là hơi, thiết bị nâng và cầm tay…);

– Sản xuất nhà đúc sẵn bằng kim loại như: Nhà di chuyển và các bộ phận tháo rời…

– Sản xuất cửa kim loại, cửa sổ và khung của chúng, cửa chớp, cổng;

– Vách ngăn phòng bằng kim loại.

Loại trừ:

– Sản xuất các bộ phận của tàu thủy hoặc tàu chạy bằng sức nước được phân vào nhóm 25130 (Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm));

– Sản xuất các bộ phận của đường ray tàu hỏa được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất các bộ phận của tàu thủy được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi).

  • 2512 – 25120: Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại

Nhóm này gồm:

– Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa tương tự bằng kim loại để chứa hoặc phục vụ sản xuất;

– Sản xuất thùng chứa bằng kim loại cho nén và hoá lỏng khí đốt;

– Sản xuất nồi hơi trung tâm và nồi cấp nhiệt.

Loại trừ:

– Sản xuất tôn, thùng hình trống, can, bình, bi đông, hộp… ở dạng thường được sử dụng để mang hoặc đóng gói hàng hóa (không liên quan đến kích cỡ), được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất thùng chứa cho vận tải được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc);

– Sản xuất xe tăng (xe bọc thép) được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội).

  • 2513 – 25130: Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm)

Nhóm này gồm:

– Sản xuất lò hơi nước;

– Sản xuất các thiết bị phụ gắn với lò hơi nước như: Bộ phận góp hơi và tích lũy hơi, bộ phận làm sạch cặn nước, bộ phận phục hồi khí và dụng cụ cạo cặn lò hơi;

– Sản xuất lò phản ứng nguyên tử, trừ tách chất đồng vị;

– Sản xuất các bộ phận cho tàu thủy chạy bằng sức nước.

Loại trừ:

– Sản xuất nồi hơi trung tâm và bức xạ được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại);

– Sản xuất bộ tua bin hơi nước được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));

– Sản xuất tách chất đồng vị được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).

  • 252 – 2520 – 25200: Sản xuất vũ khí và đạn dược

Nhóm này gồm:

– Sản xuất vũ khí hạng nặng (trọng pháo, súng cơ động, tên lửa bazuka, ngư lôi, súng máy hạng nặng);

– Sản xuất vũ khí nhỏ (súng lục ổ quay, súng ngắn, súng máy hạng nhẹ);

– Sản xuất súng hơi;

– Sản xuất đạn dược chiến tranh;

Nhóm này cũng gồm:

– Sản xuất súng và đạn dùng trong săn bắn, thể thao và bảo vệ;

– Sản xuất dụng cụ gây nổ như bom, mìn và ngư lôi.

Loại trừ:

– Sản xuất đầu đạn, ngòi nổ, kíp nổ hay pháo sáng được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất thanh đoản kiếm, gươm, kiếm, đao và lưỡi lê được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);

– Sản xuất xe bọc sắt để vận chuyển giấy bạc và những đồ quý giá được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);

– Sản xuất tàu vũ trụ được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);

– Sản xuất xe tăng và các phương tiện chiến đấu khác được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội).

  • 259: Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại

Nhóm này gồm: Các hoạt động chung cho xử lý kim loại như rèn, ép, mạ, phủ, đánh bóng, hàn…được thực hiện chủ yếu qua phí hoặc hợp đồng. Nhóm này cũng gồm sản xuất các sản phẩm kim loại khác nhau như dao kéo, các dụng cụ kim loại cầm tay và các phần cứng nói chung; thùng đựng, chai; các đồ gia dụng kim loại, các mối nối kim loại, mỏ neo tàu, thiết bị làm mối nối đường ray… cho nhiều mục đích sử dụng gia dụng và công nghiệp.

2591 – 25910: Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại

Nhóm này gồm:

– Rèn, dập, ép, cán kim loại;

– Luyện bột kim loại: Sản xuất các sản phẩm kim loại trực tiếp từ bột kim loại bằng phương pháp nhiệt hoặc bằng áp lực.

Loại trừ: Sản xuất bột kim loại được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 2420 (Sản xuất kim loại màu và kim loại quý).

2592 – 25920: Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

Nhóm này gồm:

– Mạ, đánh bóng kim loại…

– Xử lý kim loại bằng phương pháp nhiệt;

– Phun cát, trộn, làm sạch kim loại;

– Nhuộm màu, chạm, in kim loại;

– Phủ á kim như: Tráng men, sơn mài…

– Mài, đánh bóng kim loại;

– Khoan, tiện, nghiền, mài, bào, đục, cưa, đánh bóng, hàn, nối…các phần của khung kim loại;

– Cắt hoặc viết lên kim loại bằng các phương tiện tia lazer.

Loại trừ:

– Cán kim loại quý vào kim loại cơ bản hoặc kim loại khác được phân vào nhóm 24201 (Sản xuất kim loại quý);

– Dịch vụ đóng móng ngựa được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi).

2593 – 25930: Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng

Nhóm này gồm:

– Sản xuất dụng cụ cắt gia dụng như dao, dĩa, thìa…

– Sản xuất các chi tiết của dao kéo như: Dao pha và dao bầu, dao cạo và lưỡi dao cạo, kéo và kéo xén tóc;

– Sản xuất dao và lưỡi dao cho máy móc và các bộ phận máy móc;

– Sản xuất dụng cụ cầm tay như kìm, tua vít;

– Sản xuất dụng cụ cầm tay trong nông nghiệp không dùng năng lượng;

– Sản xuất cưa và lưỡi cưa, bao gồm lưỡi cưa tròn và cưa xích;

– Sản xuất dụng cụ cầm tay không thay thế, có hoặc không hoạt động năng lượng, hoặc cho các dụng cụ máy: Khoan, dùi, bàn ren, cắt khía;

– Sản xuất dụng cụ ép;

– Sản xuất dụng cụ rèn: Rèn, đe…

– Sản xuất hộp đúc (trừ đúc thỏi);

– Sản xuất mỏ cặp, kẹp;

– Sản xuất khoá móc, khoá, chìa khoá, bản lề… phần cứng cho xây dựng, đồ đạc, xe đạp…

– Sản xuất đoản kiếm, kiếm, lưỡi lê…

Loại trừ:

– Sản xuất đồ để nấu ăn (nồi, ấm…), đồ ăn (bát, đĩa,..) hoặc đồ dẹt (đĩa nông lòng…) được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất dụng cụ cầm tay bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);

– Sản xuất thỏi đúc được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim);

– Sản xuất dụng cụ dao kéo bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).

2599: Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu

25991: Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn

Nhóm này gồm:

– Sản xuất hộp và can để đựng thức ăn, ống và hộp gập lại được;

– Sản xuất các chi tiết kim loại gia dụng như: Đồ dẹt: Đĩa nông lòng…, đồ nấu như: Nồi, ấm…, đồ ăn như: Bát, đĩa…, chảo, chảo rán và các đồ nấu không có điện để sử dụng trên bàn hoặc trong bếp, các thiết bị cầm tay nhỏ, miếng đệm làm sạch kim loại;

– Sản xuất chậu tắm, chậu giặt và các đồ tương tự.

25999: Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

– Sản xuất các thiết bị văn phòng bằng kim loại, trừ đồ đạc;

– Sản xuất cửa an toàn, két, cửa bọc sắt…

– Sản xuất túi đựng nữ trang;

– Sản xuất thùng, can, thùng hình ống, xô, hộp;

– Sản xuất hộp kim loại đựng thức ăn, hộp và ống tuýp có thể gập lại được;

– Sản xuất các sản phẩm máy móc có đinh vít;

– Sản xuất các động cơ (trừ động cơ đồng hồ) như: Xoắn ốc, động cơ thanh xoắn, các tấm lá trong động cơ;

– Sản xuất dây cáp kim loại, dải xếp nếp và các chi tiết tương tự;

– Sản xuất dây cáp kim loại cách điện hoặc không cách điện;

– Sản xuất các chi tiết được làm từ dây: Dây gai, dây rào dậu, vỉ, lưới, vải…

– Sản xuất đinh hoặc ghim;

– Sản xuất đinh tán, vòng đệm và các sản phẩm không ren tương tự;

– Sản xuất các sản phẩm đinh vít;

– Sản xuất bulông, đai ốc và các sản phẩm có ren tương tự;

– Sản xuất lò xo (trừ lò xo đồng hồ) như: Lò xo lá, lò xo xoắn ốc, lò xo xoắn trôn ốc, lá cho lò xo;

– Sản xuất xích, trừ xích dẫn năng lượng;

– Sản xuất các chi tiết kim loại khác như:

+ Sản xuất chân vịt tàu và cánh,

+ Mỏ neo,

+ Chuông,

+ Đường ray tàu hoả,

+ Dụng cụ gài, uốn;

– Sản xuất nam châm vĩnh cửu, kim loại;

– Sản xuất bình của máy hút bụi kim loại;

– Sản xuất huy hiệu và huân chương quân đội bằng kim loại;

– Dụng cụ cuộn tóc kim loại, ô cầm tay kim loại, lược.

Loại trừ:

– Sản xuất thùng và bể chứa được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại);

– Sản xuất gươm, đao được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);

– Sản xuất lò xo đồng hồ đeo tay và treo tường được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);

– Sản xuất dây và cáp cho truyền điện được phân vào nhóm 27320 (Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác);

– Sản xuất xích truyền năng lượng được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động);

– Sản xuất xe chở đồ trong siêu thị được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất đồ đạc kim loại được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);

– Sản xuất dụng cụ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);

– Sản xuất đồ chơi và trò chơi được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).

Điều kiện để kinh doanh ngành sản xuất kim loại

Theo quy định của pháp luật hiện nay, ngành Sản xuất kim loại không thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vậy nên để có thể đăng ký thành lập công ty sản xuất kim loại thì chỉ cần chuẩn bị một bộ hồ sơ hợp lệ theo đúng quy định của pháp luật. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, cá nhân, tổ chức có quyền thành lập và quản lý công ty, ngoại trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 17 sau đây:

  • Người chưa đủ 18 tuổi, không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, khó khăn trong nhận thức.
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân hoặc là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
  • Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, người đang làm việc trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Quân đội – Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
  • Người đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Xem thêm: Cập nhật những Điều kiện thành lập doanh nghiệp năm 2023

Thủ tục thành lập công ty sản xuất kim loại

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:

a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;

b) Điều lệ công ty ( áp dụng đối với loại hình công ty hợp danh, công ty TNHH, Công ty cổ phần)

c) Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh);

d) Bản sao các giấy tờ sau đây:

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

e) Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền

Bước 2: Nộp Hồ sơ:

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:

+ Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

+ Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 4: Nhận kết quả:

– Sau 3 ngày làm việc, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ ra thông báo bổ sung, doanh nghiệp sửa hồ sơ và nộp lại từ đầu. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp đến phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.

– Lệ phí: lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/hồ sơ; phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000/lần (Thông tư 47/2019/TT-BTC)

Lưu ý: Trong bước 1 chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty, bạn cần tìm hiểu rõ các qui định về tên công ty, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, tỉ lệ vốn góp… để trong lúc soạn thảo hồ sơ được chính xác, tránh tình trạng phải bổ sung nhiều lần gây mất thời gian.

Và sau khi đã có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải thực hiện các thủ tục như đăng ký tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số, hoá đơn điện tử….
Luật Bistax là đơn vị tại TPHCM chuyên tư vấn thủ tục dịch vụ làm giấy phép kinh doanh tại TPHCM. Khi thực hiện dịch vụ tại Luật Bistax, khách hàng chỉ cần chuẩn bị CMND/CCCD/hộ chiếu. Mọi thủ tục còn lại đã có Luật Bistax lo.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại Bistax:

  • Tư vấn kỹ về điều kiện ngành nghề kinh doanh gas theo qui định hiện hành
  • Tư vấn cách chọn loại hình kinh doanh phù hợp
  • Tư vấn các nghĩa vụ báo cáo thuế sau khi thành lập
  • Giá ưu đãi khi sử dụng các dịch vụ đi kèm: dịch vụ kế toán, thiết bị chữ ký số, hoá đơn điện tử….

6 LÝ DO NÊN CHỌN DỊCH VỤ LÀM GIẤY TỜ CỦA LUẬT BISTAX

TƯ VẤN MIỄN PHÍ 24/7

Bạn chỉ cần ngồi ở nhà hoặc công ty gọi vào số Hotline tư vấn : 07777 23283 (Zalo/Viber). Đối với hồ sơ khó chúng tôi có thể đến tận nơi để tư vấn (miễn phí).

GIẢI QUYẾT HỒ SƠ KHÓ & NHANH

Nhận giải quyết hồ sơ nhanh, chuyên nhận xử lý các hồ sơ khó và thiếu. Giải quyết được các hồ sơ rắc rối mà cá nhân tổ chức đang mắc phải.

GIAO NHẬN HỒ SƠ TẬN NƠI (Miễn phí)

Dịch vụ tận nơi miễn phí bao gồm: Trình ký và bàn giao hồ sơ tận nơi. Chỉ cần 1 chữ ký ủy quyền của bạn, hồ sơ giấy tờ còn lại là việc của chúng tôi.

HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỌN ĐỜI

Luật sư, Chuyên viên pháp lí luôn sẵn sàng tiếp nhận mọi vấn đề bạn gặp phải và đưa ra phương án giải quyết tối ưu nhất trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

HỢP ĐỒNG RÕ RÀNG

Biên bản ký nhận hồ sơ giữa hai bên để đảm bảo tiến độ cho công việc của bạn. Tạo sự rõ ràng và tránh sai sót trong quá trình thực hiện dịch vụ giữa 2 bên.

TỐI ƯU THỦ TỤC

Được tư vấn bởi chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp sẽ giúp bạn tối ưu các thủ tục nhà nước và các luật mới về nhà nước Việt Nam.


 

Bạn có thể Tham khảo thêm:

 

5/5 - (1 bình chọn)

Nội dung liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

 

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0931 784 777

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Leave a Comment

    Scroll to Top