• Thời gian làm việc: Thứ 2 đến thứ 6:
    Sáng: 08:00 – 11h30 AM | Chiều: 13h00 – 17:00 PM
  • Hotline: 07777 23283
  • English speaking consultant: 0938 336 885
  • Thời gian làm việc: Thứ 2 đến thứ 6: Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM

Thành lập công ty
07777 23283
0931 784 777

Kế toán - Thuế
07777 23283
0938 002 122

Giấy phép lao động
0903 002 122
0903 784 789

Visa - Thẻ Tạm Trú
0903 784 789

Hotline CSKH
(028) 3510 1088

English Speaking Consultant
0938 336 885

Bistax

Ngành dịch vụ vận tải là gì? Nhóm mã ngành dịch vụ vận tải

Dịch vụ vận tải được tiến hành bằng nhiều loại phương tiện khác nhau như đường bộ, đường biển, đường sắt và đường hàng không. Dịch vụ vận tải là hoạt động trung gian giúp hàng hóa từ nơi sản xuất được vận chuyển đến tay nhà phân phối. Hay cách gọi khác giữa chủ thể là người vận tải và khách thể là người sử dụng dịch vụ. Doanh nghiệp cần nắm rõ các mã ngành dịch vụ vận tải để tránh sai xót và phải bổ sung nhiều lần. Sau đây, là danh sách mã ngành dịch vụ vận tải được mã hoá theo hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.

Xem thêm: Hướng dẫn bổ sung ngành nghề kinh doanh

Mã ngành nghề dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ

Nhóm ngành dịch vụ vận tải
Nhóm ngành dịch vụ vận tải
Ngành nghề vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ gồm: Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt); Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh; Vận tải hàng hoá bằng đường bộ:
493: Vận tải đường bộ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa bằng đường bộ (trừ phương thức vận tải bằng xe buýt và đường sắt).
4931: Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách bằng đường bộ trong nội, ngoại thành, được thực hiện bằng nhiều phương thức (trừ xe buýt) như: tàu điện ngầm, tàu điện chạy bằng tuyến đường ray trên mặt đất hoặc tuyến ray trên cao, ôtô điện…Đặc thù của các phương thức vận tải này là chạy trên các tuyến đường theo lịch trình, giờ giấc cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách.
Nhóm này cũng gồm:
– Các tuyến đường chạy từ thành phố tới sân bay hoặc từ thành phố tới nhà ga tàu hỏa;
– Hoạt động của đường sắt leo núi, đường cáp trên không…nếu một phần của hệ thống này đi qua nội, ngoại thành.
Loại trừ:
– Vận tải hành khách bằng đường sắt liên tỉnh được phân vào nhóm 49110 (Vận tải hành khách đường sắt);
– Vận tải bằng xe buýt được phân vào nhóm 49200 (Vận tải bằng xe buýt).
49311: Vận tải hành khách bằng tàu điện ngầm
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách bằng tàu điện chạy trên tuyến đường ray được xây dựng ngầm dưới mặt đất để đưa đón khách trong nội thành hoặc ngoại thành.
49312: Vận tải hành khách bằng taxi
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách bằng taxi, kể cả hoạt động của taxi sân bay.
49313: Vận tải hành khách bằng xe lam, xe lôi, xe máy
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe lam;
– Vận tải hành khách bằng xe lôi;
– Vận tải hành khách bằng mô tô, xe máy.
Loại trừ: Cho thuê xe lam, xe lôi, xe máy không có người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
49319: Vận tải hành khách bằng xe đạp, xe xích lô và xe thô sơ khác
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe đạp;
– Vận tải hành khách bằng xe xích lô;
– Vận tải hành khách bằng xe thô sơ như xe ngựa kéo, xe bò kéo…
Loại trừ: Cho thuê xe đạp, xích lô và xe thô sơ khác không có người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
4932: Vận tải hành khách đường bộ khác
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;
– Cho thuê xe có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác;
– Hoạt động của cáp treo, đường sắt leo núi.
Loại trừ:
– Cho thuê xe không có người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu);
– Vận chuyển của xe cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
49321: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh: giữa nội thành với các huyện ngoại thành trong cùng thành phố hoặc giữa các huyện của một tỉnh;
– Vận tải hành khách bằng xe khách liên tỉnh;
– Cho thuê xe chỏ khách có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác.
Loại trừ: Cho thuê xe chở khách không có người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
49329: Vận tải hàng khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Hoạt động của đường sắt leo núi, đường cáp trên không…nếu một phần của hệ thống này đi qua nội, ngoại thành.
4933: Vận tải hàng hoá bằng đường bộ
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác;
– Vận tải hàng hóa bằng xe chuyên dụng: xe bồn chở chất lỏng, xe chở hóa chất, xe đông lạnh;
– Vận tải hàng nặng, vận tải container;
– Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động chuyển đồ đạc;
– Cho thuê xe tải có người lái;
– Vận tải hàng hoá bằng xe động vật hoặc người kéo.
Loại trừ:
– Chở gỗ trong rừng như một phần của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
– Cung cấp nước bằng xe tải được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
– Hoạt động của bến bãi để bốc dỡ hàng được phân vào nhóm 52219 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
– Dịch vụ đóng hòm, đóng thùng và bao gói hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu);
– Bưu chính và chuyển phát được phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát);
– Vận chuyển rác thải như là một công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại), nhóm 38121(Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải độc hại khác).
49331: Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa bằng ô tô bồn chở chất lỏng;
– Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng chở hóa chất;
– Vận tải hàng hóa bằng ô tô trang bị hệ thống làm lạnh để bảo quản hàng hóa tươi sống;
– Cho thuê ô tô chuyên dụng có kèm người lái để vận tải hàng hóa.
Loại trừ:
– Cung cấp nước bằng xe tải được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
– Vận chuyển rác thải như là một công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải độc hại khác);
– Cho thuê ô tô chuyên dụng không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
49332: Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác;
– Vận tải hàng nặng, vận tải container;
– Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động vận chuyển đồ đạc gia đình thiết bị văn phòng….;
– Cho thuê ô tô (trừ ô tô chuyên dụng) có kèm người lái để vận chuyển hàng hoá.
Loại trừ:
– Chở gỗ trong rừng như một phần của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
– Hoạt động của bến bãi để bốc dỡ hàng được phân vào nhóm 52219 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
– Dịch vụ đóng hòm, đóng thùng và bao gói hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu);
– Bưu chính và chuyển phát được phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát);
– Cho thuê ô tô tải không kèm người lái được phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có động cơ khác).
49333: Vận tải hàng hóa bằng xe lam, xe lôi, xe công nông
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa thông thường bằng xe lam, xe lôi, xe công nông;
– Cho thuê xe lam, xe lôi, xe công nông có kèm người lái để vận chuyển hàng hoá.
49334: Vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng xe cải tiến, xe bò/ngựa kéo hoặc xe súc vật kéo khác.
49339: Vận tải hàng hoá bằng phương tiện đường bộ khác
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác chưa được phân loại vào đâu.
494 – 4940 – 49400: Vận tải đường ống
Nhóm này gồm: Vận tải khí, khí hóa lỏng, xăng dầu, nước, chất lỏng khác, bùn than và những hàng hoá khác qua đường ống.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của trạm bơm.
Loại trừ:
– Phân phối khí tự nhiên hoặc khí đã xử lý, nước hoặc hơi nước được phân vào nhóm 35200 (Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống), nhóm 3530 (Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hoà không khí và sản xuất nước đá), 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
– Vận tải nước, chất lỏng…bằng xe bồn được phân vào nhóm 49331 (Vận tải hàng hoá bằng ô tô chuyên dụng).
Để được mở hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, thì việc xin giấy phép kinh doanh vận tải là thủ tục bất buộc. Bạn có thể tham khảo nội dung chi tiết thủ tục này ở bài viết sau đây:
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hoặc chưa hiểu rõ, bạn có thể để lại nội dung cần tư vấn vào dưới bài viết này. Để được hỗ trợ nhanh chóng, bạn có thể liên hệ đến dịch vụ thành lập công ty của chúng tôi qua số hotline 07777 23283.
Tham khảo thêm: 
5/5 - (1 bình chọn)

Nội dung liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá

Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283

English Speaking Consultant

0938 336 885

 
Giấy phép lao động

0903 002 122 0903 784 789

Tư vấn Thành lập công ty

07777 23283 0931 784 777

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ kế toán – Thuế

07777 23283 0938 002 122

Dịch vụ khác

07777 23283

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Leave a Comment

    Scroll to Top