Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM
Bistax

Thẻ tạm trú là gì? Lợi ích khi có thẻ tạm trú Việt Nam

Cập nhật lần cuối: 13/09/2024.

Thẻ tạm trú là gì? Những lợi ích của thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Điều kiện để có thẻ tạm trú như thế nào? Luật Bistax xin chia sẻ quy định về cập nhật của thẻ tạm trú hiện nay và giải đáp một số câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú.

Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là gì
Thẻ tạm trú là gì

Thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài được phép tạm trú có thời hạn tại Việt Nam.

Thông thường, người được cấp thẻ tạm trú thuộc những đối tượng sau: là Nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam để đầu tư; làm việc tại Việt Nam và có Giấy phép lao động; là người thân được bảo lãnh (vợ, chồng, cha mẹ, con cái).

Nơi nộp làm hồ sơ thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công An. 

Những lợi ích khi có thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Khi người nước ngoài có thẻ tạm trú thì sẽ được hưởng những quyền lợi như:

  • Được miễn visa khi nhập và xuất cảnh Việt Nam khi xuất trình được thẻ tạm trú còn hiệu lực;
  • Được lưu trú tại Việt Nam trong suốt thời hạn thẻ tạm trú mà không phải gia hạn visa hay xuất cảnh vào Việt Nam;
  • Có thể mua căn hộ và sắp tới có thể sẽ mua được nhà tại Việt Nam;
  • Có thể tiến hành các thủ tục kinh doanh, kết hôn tại Việt Nam một cách dễ dàng;
  • Có thể bảo lãnh cho ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm;
  • Có thể bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng khi thẻ tạm trú còn thời hạn và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý.

Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú:

Khi muốn định cư tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài phải tuân thủ một số điều kiện cụ thể sau đây:

  1. Hộ Chiếu Hợp Lệ:
    • Hộ chiếu còn thời hạn từ 01 năm trở lên là điều kiện bắt buộc để xin thẻ tạm trú.
  2. Visa Nhập Cảnh Phù Hợp:
    • Visa sử dụng khi nhập cảnh vào Việt Nam phải phù hợp với mục đích định cư tạm trú.
  3. Thủ Tục Đăng Ký Tạm Trú:
    • Người nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tại cơ quan công an xã, phường theo đúng quy định của pháp luật.
  4. Giấy Tờ Chứng Minh Đủ Điều Kiện:

Người nước ngoài phải cung cấp giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối thiểu là 01 năm, bao gồm:

Người Nước Ngoài Có Giấy Phép Lao Động:

Giấy phép lao động có thời hạn tối thiểu là 1 năm.

Người Nước Ngoài Được Miễn Giấy Phép Lao Động:

Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động của cơ quan quản lý lao động nước ngoài.

Nhà đầu tư nước ngoài: Có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam với mức đăng ký vốn cụ thể như sau:

  1. Thẻ tạm trú thời hạn 10 năm: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
  2. Thẻ tạm trú thời hạn 5 năm: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
  3. Thẻ tạm trú thời hạn 5 năm: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Học Sinh, Sinh Viên Người Nước Ngoài: Văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Người Nước Ngoài Có Mối Quan Hệ Gia Đình: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ như Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh v.v.

Tuân thủ các điều kiện trên sẽ giúp người nước ngoài có được quyền cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, từ đó giúp họ thực hiện các hoạt động định cư, làm việc và học tập một cách hợp pháp và thuận lợi.

Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

 

Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ làm thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật.

a) Văn bản đề nghị cấp thẻ (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ (mẫu NA8)

c) 02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);

d) Hộ chiếu (bản gốc)

e) Các giấy tờ sau đây tuỳ thuộc vào đối tượng cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

♦ Thẻ tạm trú cho chuyên gia, lao động kỹ thuật:
  • Giấy phép lao động đã được cấp (sao y chứng thực)
  • Giấy phép kinh doanh công ty bảo lãnh (sao y chứng thực)

♦ Thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư:

  • Giấy phép kinh doanh công ty (sao y chứng thực)
  • Giấy tờ chứng minh là Nhà đầu tư
Thẻ tạm trú thăm thân (cha mẹ, con cái, vợ chồng):
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ bảo lãnh như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, hộ khẩu…

Bước 2: Nơi nộp hồ sơ làm thẻ tạm trú

  • Cục quản lý Xuất nhập cảnh tại Hà Nội, địa chỉ: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
  • Cục quản lý Xuất nhập cảnh tại TP HCM, địa chỉ: 337 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
  • Cục quản lý Xuất nhập cảnh tại Đà Nẵng, địa chỉ: số 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

Thời gian nộp hồ sơ:

– Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).  

Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả:

a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả hợp lệ, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).

b) Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật). 

Lệ phí thủ tục làm thẻ tạm trú:

+ Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ

+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.

+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.

Những trường hợp không được cấp thẻ tạm trú:

a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú nhanh cho người nước ngoài tại TPHCM

Với nội dung chia sẻ ở trên, ít nhiều cũng giúp bạn hiểu được định nghĩa của thẻ tạm trú là gì. Từ đó, giúp bạn có cái nhìn khái quát về loại giấy tờ này. Nếu như bạn không muốn mất nhiều thời gian, không muốn đi lại hãy sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú tại Luật Bistax. Mọi thủ tục đều do chúng tôi thực hiện với cơ quan cấp phép.

Thời gian linh hoạt chỉ 2- 7 ngày có thẻ.

Hồ sơ chỉ cần Passport và giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ.

Cam kết hoàn tiền 100% nếu không làm được.

Các câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú:

1. Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú theo diện bảo lãnh của vợ, giờ họ ly dị thì thẻ tạm trú đó có hết hiệu lực không ạ?

Theo Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

– Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Mặt khác, tại Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài theo quy định:

– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Như vậy, thời hạn của thẻ tạm trú của người nước ngoài hết hạn theo thời hạn quy định trên không phụ thuộc vào tính trạng hôn nhân của người được cấp.

2. Người nước ngoài nhập cảnh theo diện ĐT thì thẻ tạm trú có thời hạn bao nhiêu năm?

Theo Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định thời hạn của thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài như sau: thẻ tạm trú của người nước ngoài thuộc diện ĐT thì thời hạn tối đa của thẻ tạm trú là 05 năm.

3. Người nước ngoài không còn làm việc thì có được tiếp tục sử dụng thẻ tạm trú hiện tại không?

Theo Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi tại Khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)

Ký hiệu thị thực “LĐ” – Cấp cho người vào lao động.

+ LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

+ LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

Như vậy khi người nước ngoài không còn làm việc thì trường hợp này GPLĐ của người này cũng sẽ bị thu hồi (Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

Bên cạnh đó, tại Điểm b Khoản 2 Điều 44 Luật này thì người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam để hoạt động tại Việt Nam phải phù hợp với mục đích nhập cảnh; nếu không thì sẽ bị thu hồi, hủy bỏ giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú theo Điều 6 Luật này.

Có thể thấy rằng, trường hợp giấy phép lao động của người lao động bị thu hồi thì thẻ tạm trú mặc dù vẫn còn thời hạn sử dụng thì cũng sẽ bị thu hồi. Ngoài ra, công ty sẽ có trách nhiệm thông báo với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú còn thời hạn nhưng không còn nhu cầu bảo lãnh trong thời gian tạm trú tại Việt Nam và phối hợp với cơ quan chức năng yêu cầu người nước ngoài xuất cảnh.

Xem thêm:

Hướng dẫn thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài năm 2024

Hướng dẫn gia hạn visa lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Những thủ tục cần thiết khi người nước ngoài thay đổi nơi làm việc

Dịch Vụ Gia Hạn Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài

5/5 - (1 bình chọn)

Các thủ tục liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0903 784 789

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Để lại một bình luận

    Lên đầu trang