• Thời gian làm việc: Thứ 2 đến thứ 6:
    Sáng: 08:00 – 11h30 AM | Chiều: 13h00 – 17:00 PM
  • Hotline: 07777 23283
  • English speaking consultant: 0938 336 885
  • Thời gian làm việc: Thứ 2 đến thứ 6: Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM

Thành lập công ty
07777 23283
0931 784 777

Kế toán - Thuế
07777 23283
0938 002 122

Giấy phép lao động
0903 002 122
0903 784 789

Visa - Thẻ Tạm Trú
0903 784 789

Hotline CSKH
(028) 3510 1088

English Speaking Consultant
0938 336 885

Bistax

Thủ Tục Chuyển Đổi Loại Hình Doanh Nghiệp

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức cơ cấu, tổ chức lại doanh nghiệp. Các trường hợp thêm thành viên, sửa đổi cơ cấu quản lý doanh nghiệp dẫn đến thay đổi loại hình doanh nghiệp bắt buộc phải làm thủ tục chuyển đổi gửi đến cơ quan cấp phép.

Khi doanh nghiệp thay đổi cơ cấu quản lý của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, Chủ sở hữu, các thành viên góp vốn phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản gửi đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thay đổi.

I. LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?

Là một hình thức hoạt động của doanh nghiệp về cơ cấu tổ chức, quản lý và được nhà nước công nhận sự tồn tại, bình đẳng giữa các loại hình.

Các loại hình doanh nghiệp được nhà nước công nhận

  • Doanh nghiệp tư nhân
  • Công ty TNHH Một thành viên
  • Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
  • Công ty Cổ phần
  • Công ty Hợp danh

Bạn có thể xem thêm:

II. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 có 04 trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:

Chuyển đội loại hình doanh nghiệp

Chuyển đội loại hình doanh nghiệp

 

1. Chuyển đổi công ty TNHH thành Công ty cổ phần

– Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

– Công ty TNHH chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau:

  • Không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác.
  • Bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
  • Bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác.
  • Kết hợp các phương thức trên và phương thức khác.

– Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

2. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên

– Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty TNHH 1 thành viên theo phương thức sau:

  • + Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại.
  • + Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty.
  •  + Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi công ty chỉ còn lại 01 cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng theo các phương thức nêu trên thì công ty phải gửi hồ sơ chuyển đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

3. Chuyển đổi Công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên

– Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo phương thức sau:

  • + Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
  • + Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
  • + Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
  • + Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông.
  • + Kết hợp phương thức trên và các phương thức khác.

– Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

4. Chuyển đổi công ty tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh

Công ty tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh khi đáp ứng đủ các điều kiện:

– Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện để cấp GCN đăng ký kinh doanh:

+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.

+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.

+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.

– Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó.

– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Lưu ý:

– Đối với các trường hợp công ty TNHH chuyển đổi thành công ty cổ phần; Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty TNHH MTV, công ty TNHH hai thành viên trở lên thì công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, HĐLĐ và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

– Đối với chuyển đổi công ty tư nhân thành công ty TNHH, Công ty cổ phần, công ty hợp danh thì công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ công ty tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tùy vào nhu cầu của doanh nghiệp, dựa trên số lượng thành viên, quy mô hoạt động. Trường hợp nếu bạn vẫn còn chưa hiểu rõ thủ tục, bạn có thể liên hệ trực tiếp 07777 23283 hoặc để lại bình luận vào dưới bài viết để được tư vấn miễn phí.

II. THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Hiện nay, có các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Tùy vào nhu cầu của doanh nghiệp dẫn đến thành phần hồ sơ yêu cầu khác nhau.

HỒ SƠ YÊU CẦU:

  • Đơn đề nghị chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (mẫu theo thông tư 02/2019/TT-BKH)
  • Quyết định của Chủ doanh nghiệp/Chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc thay đổi
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị (Chỉ áp dụng Công ty TNHH Hai thành viên, Cổ phần)
  • Hợp đồng chuyển nhượng (nếu có)
  • Điều lệ công ty chuyển đổi
  • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (Chỉ áp dụng Công ty TNHH Hai thành viên, Cổ phần)
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân của Chủ sở hữu/Thành viên/Cổ đông

Xem thêm:

III. Những lưu ý sau khi nhận kết quả chuyển đổi loại hình công ty

Sau khi nhận giấy chứng nhận thay đổi loại hình công ty từ cơ quan thuế, doanh nghiệp vẫn cần phải tiến hành thực hiện thủ tục cấp đổi con dấu và thực hiện công văn nhằm thông váo đến các cơ quan quản lý thuế về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của công ty mình.

Doanh nghiệp cần quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp phải quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ trường hợp chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc ngược lại mà công ty sau chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thì không cần làm thủ tục quyết toán.

Tiến hành sửa đổi hóa đơn điện tử

– Gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại Thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Tiến hành thay đổi mẫu dấu công ty:

Do nội dung con dấu của doanh nghiệp bao gồm tên công ty và mã số công ty. Vì vậy, khi thay đổi loại hình doanh nghiệp thì con dấu pháp nhân của doanh nghiệp cũng phải thay đổi. Sau khi tạo con dấu mới, công ty phải thực hiện thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở trước khi sử dụng.

Thay đổi thông tin các tài sản đăng ký sở hữu bởi doanh nghiệp

Sau khi chuyển đội loại hình doanh nghiệp dẫn đến thay đổi tên doanh nghiệp, các tài sản đăng ký sở hữu bởi doanh nghiệp cũng phải thay đổi theo tên mới:

  • Đối với giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
  • Đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thông báo việc thay đổi với cơ quan có liên quan

Sau khi chuyển đổi loại hình công ty, đương nhiên tên doanh nghiệp cũng sẽ thay đổi cho nên cần thông báo đến các cơ quan liên quan về sự thay đổi tên doanh nghiệp cũng như sự thay đổi loại hình doanh nghiệp.

Các cơ quan có liên quan bao gồm: Thuế, Ngân hàng, bảo hiểm, đối tác, bạn hàng và các cơ quan quản lý chuyên ngành…

III. DỊCH VỤ TƯ VẤN THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Với dịch vụ tại Luật Bistax, Quý khách chỉ cần cung cấp những thông tin sau:

  • Đọc MST hoặc bản chụp GPKD
  • Bản chụp hoặc scan CMND/CCCD/Hộ chiếu của tất cả các thành viên
  • Loại hình doanh nghiệp muốn chuyển đổi

♦  PHÍ DỊCH VỤ:

  • Giấy phép kinh doanh: 1.500.000 VNĐ
  • Con dấu: 500.000 VNĐ

(Phí trên đã bao gồm toàn bộ lệ phí nhà nước, 10% thuế GTGT (VAT)

♦  THỜI GIAN: 05 ngày làm việc

Công ty Luật Bistax không chỉ là đơn vị tư vấn giấy tờ pháp lý mà còn là công ty dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp chuyên nghiệp, vì thế, khi thực hiện bất kỳ dịch vụ nào tại Luật Bistax, khách hàng sẽ được tư vấn miễn phí về các giấy tờ, hồ sơ, thủ tục liên quan khác.

Trên đây là một số điều chia sẻ về hướng dẫn cách chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, nếu bạn vẫn còn thắc mắc, có thể gọi 07777 23283 (hỗ trợ zalo, viber) hoặc Email tuvan@bistax.vn hoặc bình luận vào nội dung dưới bài viết này.

Đánh Giá Bài Viết Bạn Nhé Để Giúp Chúng Tôi Hiểu Bạn Hơn

Nội dung liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá

Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283

English Speaking Consultant

0938 336 885

 
Giấy phép lao động

0903 002 122 0903 784 789

Tư vấn Thành lập công ty

07777 23283 0931 784 777

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ kế toán – Thuế

07777 23283 0938 002 122

Dịch vụ khác

07777 23283

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Leave a Comment

    Scroll to Top