• Thời gian làm việc: Thứ 2 đến thứ 6:
    Sáng: 08:00 – 11h30 AM | Chiều: 13h00 – 17:00 PM
  • Hotline: 07777 23283
  • English speaking consultant: 0938 336 885
Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM

Thành lập công ty
07777 23283
0931 784 777

Kế toán - Thuế
07777 23283
0938 002 122

Giấy phép lao động
0903 002 122
0903 784 789

Visa - Thẻ Tạm Trú
0903 784 789

Hotline CSKH
(028) 3510 1088

English Speaking Consultant
0938 336 885

Bistax

Thủ tục và điều kiện kinh doanh môi giới chứng khoán

Môi giới chứng khoán theo quy định của Luật chứng khoán 2019 là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng. Môi giới chứng khoán thuộc nhóm ngành, nghề kinh doanh chứng khoán và thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư 2020, chính vì vậy, khi muốn hoạt động kinh doanh ở lĩnh vực này, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh môi giới chứng khoán cụ thể theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các điều kiện và thủ tục đăng ký kinh doanh môi giới chứng khoán.

Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh môi giới chứng khoán

Kinh doanh môi giới chứng khoán
Kinh doanh môi giới chứng khoán

(Điều 74 Luật Chứng khoán 2019)

Điều kiện về vốn:

Vốn là một trong những điều kiện tiên quyết trong các điều kiện kinh doanh môi giới chứng khoán. Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu cho nghiệp vụ môi giới chứng khoản theo quy định của Chính phủ là 25 tỷ đồng.

Như vậy, khi có nhu cầu thành lập công ty môi giới chứng khoán, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về vốn điều lệ tối thiểu được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP là 25 tỷ đồng như trên.

Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn:

– Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020;

– Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;

– Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;

– Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.

Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn:

– Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019;

– Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

Điều kiện về cơ sở vật chất:

– Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;

– Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

Điều kiện về nhân sự:

– Có Tổng giám đốc (Giám đốc)

Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

  1. a) Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
  2. b) Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
  3. c) Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
  4. d) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản này và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 80 của Luật Chứng khoán.

– Có tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 97 Luật Chứng khoán, chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán thuộc một trong các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Do đó để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện tại khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán (tham khảo thêm hướng dẫn chi tiết tại Khoản 1 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP).

Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty môi giới chứng khoán

Đối với các trường hợp cá nhân, tổ chức có nhu cầu thành lập công ty môi giới chứng khoán và xét thấy đảm bảo các điều kiện kinh doanh môi giới chứng khoán thì việc tiến hành thủ tục kinh doanh môi giới được thực hiện theo quy trình như sau:

Bước 1: Đăng ký thành lập công ty có ngành, nghề về môi giới chứng khoán tại Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh

=> Tham khảo: Các bước thành lập doanh nghiệp theo qui định mới nhất hiện nay

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh môi giới chứng khoán

Thành phần hồ sơ: Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP

  1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 64;
  2. Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ: tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt); địa chỉ trụ sở chính; nghiệp vụ kinh doanh; vốn điều lệ; cơ cấu sở hữu; việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty; người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.
  3. Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65;
  4. Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.
  5. Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68:

a) Đối với cá nhân: bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67; lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;

b) Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương; Điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền; bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo Mẫu số 67; báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn. Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);

c) Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán.

6. Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.

7. Dự thảo Điều lệ công ty.”

Cơ quan có thẩm quyền:  Ủy ban Chứng khoán Nhà nước 

Trình tự giải quyết hồ sơ: 

– Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản đề nghị hoàn thiện cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp và chuẩn bị đầy đủ nhân sự. Cổ đông, thành viên góp vốn, chủ sở hữu công ty được sử dụng vốn góp để đầu tư cơ sở vật chất. Phần vốn góp còn lại phải được phong tỏa trên tài khoản mở tại ngân hàng thanh toán và chỉ được giải tỏa sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán;

– Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại điểm a khoản này mà các cổ đông, thành viên góp vốn, chủ sở hữu không hoàn thiện cơ sở vật chất, phong tỏa đủ vốn điều lệ còn lại và chuẩn bị đầy đủ nhân sự, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp phép;

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là các quy định về thủ tục và điều kiện kinh doanh môi giới chứng khoán được tổng hợp và chia sẻ bởi Luật Bistax. Quý khách tham khảo các quy định trên để tiến hành thủ tục, trường hợp có khó khăn trong quá trình thực hiện và cần được tư vấn, quý khách có thể liên hệ với Luật Bistax để được hỗ trợ tiến hành thủ tục.

Tham khảo thêm:
Đánh Giá Bài Viết Bạn Nhé Để Giúp Chúng Tôi Hiểu Bạn Hơn

Nội dung liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá

Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283

English Speaking Consultant

0938 336 885

 
Giấy phép lao động

0903 002 122 0903 784 789

Tư vấn Thành lập công ty

07777 23283 0931 784 777

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ kế toán – Thuế

07777 23283 0938 002 122

Dịch vụ khác

07777 23283

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Leave a Comment

    Scroll to Top