Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM
Bistax

Thủ tục xin Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam

Cập nhật lần cuối: 02/03/2022.

Theo quy định của pháp luật, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải có hộ chiếu và bắt buộc phải có visa nhập cảnh được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, trừ những trường hợp được miễn thị thực theo quy định. Hiện nay, nhu cầu khách du lich, lao động, học tập tại Việt Nam ngày càng tăng. Vì vậy mà thủ tục xin Visa nhập cảnh Việt Nam cũng trở thành vấn đề rất được quan tâm. Bài viết sau đây, Luật Bistax xin cung cấp đến quý khách hàng thủ tục xin Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam theo quy định mới nhất của pháp luật hiện hành.

Căn cứ pháp lý: 

  • Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 ban hành 16/06/2014.
  • Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam ban hành 25/11/2019.
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

1. Visa là gì? Các loại Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Visa hay gọi là thị thực, là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. (khoản 11 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam)

Thông thường, Visa cho người nước ngoài được thể hiện dưới hình thức là con dấu được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đóng vào hộ chiếu. Visa có thể được cấp trực tiếp tại quốc gia đó hoặc thông qua Đại sứ quán/ Lãnh sự quán của quốc gia đó đặt ở đất nước của bạn.

2. Các loại Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam:

Visa NG:  Dành cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao

    • Visa NG1: Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
    • Visa NG2: Dành cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    • Visa NG3: Dành cho thành viên đoàn ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và người cùng đi theo nhiệm kỳ
  • Visa NG4: Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ. 

Visa LV: Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương

  • Visa LV1: Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương.
  • Visa LV2: Cấp cho người nước ngoài vào làm việc với tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Visa ĐT: Dành cho người nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam

  • Visa ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư hoặc đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành nghề, địa bàn ưu đãi do chính phủ quyết định.
  • Visa ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư hoặc đại diện tổ chức nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam có vốn góp từ 50 – 100 tỷ đồng hoặc đồng tư vào ngành nghề khuyến khích phát triển do chính phủ quyết định.
  • Visa ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư, đại diện tổ chức nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp từ 3 – 50 tỷ đồng,
  • Visa ĐT4: Cấp cho nhà đầu tư, đại diện tổ chức nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp dưới 03 tỷ đồng.

Visa LS: Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

Visa DN: Cấp cho lao động nước ngoài vào làm việc tại doanh nghiệp Việt Nam

  • Visa DN1: Cấp cho người nước ngoài vào làm việc tại doanh nghiệp Việt Nam hoặc các tổ chức khác có pháp nhân theo quy định của pháp luật.
  • Visa DN2: Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại và thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Visa NN: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh, dự án của tổ chức

  • Visa NN1: Người được cấp là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
  • Visa NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế hay các tổ chức chuyên môn khác.
  • Visa NN3: Cấp cho người làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa hay các tổ chức có chuyên môn khác.

Visa DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập

Visa HN: Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo

Visa PV: Cấp cho cơ quan báo chí làm việc tại Việt Nam

  • Visa PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam
  • Visa PV2: Cấp cho phóng viên, báo chí hoạt động ngắn hạn ở Việt Nam

Visa LĐ: Cấp cho người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam

 

  • Visa LĐ1: Người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động 
  • Visa LĐ2: Người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thuộc trường hợp phải cấp giấy phép lao động.

Visa DL: Dành cho người đi du lịch.

Visa TT: Visa TT được cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Visa VR: Cấp cho người vào thăm thân.

Visa SQ: Cấp cho người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài hay người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

Visa EV: Thị thực điện tử

3. Điều kiện để xin Visa nhập cảnh vào Việt Nam

Để được cấp Visa nhập cảnh người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung Điều 20 Luật số 47/2014/QH13:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế
  • Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh.
  • Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh 

Lưu ý: Trong thời đoạn dịch bệnh Covid-19, điều kiện nhập cảnh tại Việt Nam có phần khắt khe hơn so với trước tùy thuộc vào đối tượng nhập cảnh và quốc gia đi của người nhập cảnh mà các quy định sẽ khác nhau.

4. Hồ sơ xin Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam

Thủ tục xin Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam

Thủ tục xin Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam

 

Tùy theo vào mục đích nhập cảnh của người nước ngoài mà hồ sơ chuẩn bị giấy tờ cá nhân sẽ khác nhau. Hồ sơ sẽ bao gồm:

♦ Đơn xin nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam

♦ Tờ khai/đơn xin cấp visa thị thực Việt Nam (Mẫu NA5)

♦ Hộ chiếu gốc của người nước ngoài;

♦ Thẻ tạm trú (nếu có)

♦ Bản khai đăng ký tạm trú online hoặc đăng ký tạm trú có xác nhận của công an xã phường.

♦ Giấy giới thiệu doanh nghiệp, tổ chức cử người đi nộp hồ sơ làm thủ tục xin cấp visa.

♦ Tùy vào từng trường hợp mà người xin Visa phải cung cấp các giấy tờ cần thiết. Cụ thể như:

  • Đối với xin visa LĐ1: Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động ( Chứng nhận miễn giấy phép lao động.
  • Đối với xin visa LĐ2: Bản sao có chứng thực giấy phép lao động của người nước ngoài.
  • Visa  LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam yêu cầu bản sao có chứng thực Giấy phép hành nghề luật tại Việt Nam được cấp bởi Bộ tư pháp
  • Visa thị thực ký hiệu NN1 – Bản sao chứng thực văn bản chứng minh là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Visa thị thực ký hiệu NN2 – Bản sao chứng thực văn bản chứng minh là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • Visa thị thực ký hiệu NN3 – Bản sao chứng thực văn bản chứng minh là vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • Visa thị thực ký hiệu DH – Bản sao chứng thực  văn bản chứng minh người vào thực tập, học tập và chương trình học tập.
  • Visa thị thực ký hiệu HN – Bản sao chứng thực  văn bản chứng minh là người vào dự hội nghị, hội thảo.
  • Visa thị thực ký hiệu PV1 – Các giấy tờ tờ theo quy định của Luật báo chí Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • Visa thị thực ký hiệu PV2 – Các giấy tờ theo quy định của Luật báo chí cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • Visa thị thực ký hiệu NG4  – các giấy tờ chứng minh cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

5. Thủ tục xin visa cho người nước ngoài vào Việt Nam

Sau khi chuẩn bị hồ sơ giấy tờ hợp lệ ở trên, có 2 cách để xin visa Việt Nam:

Cách 1: Xin công văn nhập cảnh tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam

Cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp đứng ra bảo lãnh cần nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh có thể đến một trong các địa chỉ sau:

  • Tại Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
  • Tại Hồ Chí Minh: 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh
  • Tại Đà Nẵng: 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

Quy trình xử lý từ 5-7 ngày làm việc để nhận được kết quả.

Sau khi nộp hồ sơ và xin được công văn nhập cảnh, phía bên bảo lãnh phải gửi giấy tờ này cho người nước ngoài để họ được cấp Visa Việt Nam.

Cách 2: Xin visa tại Lãnh sự quán Việt Nam ở nước sở tại

Hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ về:

  • Mẫu đơn xin cấp visa do Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại quốc gia sở tại cấp.
  • Hộ chiếu còn hạn 6 tháng tính từ ngày nộp đơn xin visa.
  • 2 ảnh 4×6 mới chụp trong vòng 6 tháng (yêu cầu rõ mặt).
  • Giấy tờ chứng minh về hành trình của tour du lịch Việt Nam mà người nước ngoài tham gia (trong trường hợp đi tour).
  • Xác nhận vé máy bay khứ hồi đến Việt Nam, đặt phòng khách sạn tại Việt Nam.
  • Xin cấp thị thực điện tử
  • Truy cập vào địa chỉ website Đăng ký visa điện tử trực tuyến của Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Kê khai trực tuyến các thông tin cá nhân, thông tin nhập cảnh …. theo biểu mẫu hiển thị sẵn trên website và xác nhận tính chính xác của thông tin .
  • Thanh toán trực tuyến lệ phí visa bằng công cụ thanh toán trực tuyến Visa Card hoặc Master Card.
  • Sau thời gian 2 hoặc 3 ngày theo quy định Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ gửi qua Email cho người xin cấp visa một file văn bản, file văn bản đó chính là visa điện tử. 
  • Người xin cấp visa thị thực in file visa điện tử do Cơ quan xuất nhập cảnh gửi qua email và hoàn thành thủ tục xin cấp visa điện tử.
  • Khi người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam xuất trình hộ chiếu và Visa điện tử tại địa điểm làm thủ tục nhập cảnh.

Khi xin cấp visa bằng cách này, đương đơn sẽ theo dõi kết quả thông qua mã hồ sơ điện tử.

4. Dịch vụ xin visa doanh nghiệp cho người nước ngoài

Thủ tục xin Visa cho người nước ngoài rất phức tạp và đòi hỏi người thực hiện phải nắm rõ các quy định của pháp luật để tránh sai sót khiến quá trình thực hiện kéo dài có thể làm cho cá nhân, tổ chức gặp nhiều khó khăn. Nắm bắt được vấn đề trên, Luật Bistax – đơn vị với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục làm giấy tờ cho người nước ngoài, chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng dịch vụ Visa cho người nước ngoài trọn gói. Khi lựa chọn dịch vụ này tại Luật Bistax quý khách hàng sẽ được:

  • Giải đáp mọi vướng mắc;
  • Tiếp nhận nội dung yêu cầu;
  • Tư vấn các giấy tờ cần thiết;
  • Soạn thảo tất cả văn bản cần thiết, liên quan;
  • Thực hiện mọi thủ tục với cơ quan cấp phép.
  • Hỗ trợ giao kết quả đến khách hàng.
  • Tư vấn cách chuyển đổi mục đích visa nhanh chóng.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi vào hotline: 07777 23283 (Hỗ trợ Zalo, Viber, Whatsapp 24/24) hoặc để lại bình luận vào bên dưới. Chúng tôi sẽ liên hệ bạn ngay!

5/5 - (1 bình chọn)

Các thủ tục liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0903 784 789

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Để lại một bình luận

    Lên đầu trang