Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM
Bistax

Cập nhật Quy trình cấp mới giấy phép lao động năm 2024

Cập nhật lần cuối: 19/07/2024.

 

Cập nhật quy trình cấp mới giấy phép lao động theo nghị định 70/2023 cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 18/09/2023. Nghị định mới 70/2023, đã có nhiều thay đổi về thời gian nộp và giấy tờ hồ sơ nộp giấy phép lao động theo từng vị trí khác nhau, đồng thời có thay đổi về cơ quan chấp thuận văn bản nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài. Như vậy, với những thay đổi này, thì doanh nghiệp cần thực hiện cấp mới giấy phép lao động như thế nào?

Xem thêm: Quy định mới về giấy phép lao động theo nghị định 70/2023-NĐ-CP

Quy trình cấp mới giấy phép lao động theo nghị định 70/2023

Bước 1: Đăng tin tuyển dụng lao động đề nghị tuyển người lao động Việt Nam

Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày có nhu cầu tuyển dụng lao động người nước ngoài, thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đề nghị tăng tin tuyển dụng đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm.

Lý do giải trình nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài

Mục đích của việc đăng tin tuyển dụng này là để giải trình với cơ quan chức năng rằng, doanh nghiệp không tuyển dụng được lao động Việt Nam làm việc ở vị trí công việc phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp, vì thế, doanh nghiệp cần phải tuyển dụng lao động người nước ngoài.

Bước 2: Nộp báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

So với Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì Nghị định 70/2023/NĐ-CP đã rút ngắn thời gian báo cáo giải trình xuống còn ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Đồng thời, trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì phải báo cáo trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Đối với doanh nghiệp lần đầu giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cần chuẩn bị và nộp các hồ sơ sau:

– Doanh nghiệp lập báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài theo Mẫu Giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. ( Tải mẫu số 01/PLI về việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài)

– Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động của doanh nghiệp.

Trong trường hợp đối với doanh nghiệp đã được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài mà có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cần chuẩn bị và nộp các hồ sơ tài liệu sau:

– Doanh nghiệp lập báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài theo mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. (Tải mẫu số 02/PLI về việc giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài)

Nơi nộp hồ sơ xin công văn chấp thuận vị trí cho người lao động nước ngoài:

Doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ để xin công văn chấp thuận vị trí cho người lao động nước ngoài tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Thời hạn ra văn bản này là trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Xem thêm: Chi tiết cách đăng ký nhu cầu sử dụng người nước ngoài

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động

Giấy phép lao động
Giấy phép lao động

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động năm 2024 được quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP, bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP (Tải Mẫu 11/PLI Phụ lục I)

Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.

(2) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

(3) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

(4) Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:

– Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm 3 loại giấy tờ sau:

+ Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;

+ Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

– Giấy tờ chứng minh chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm 2 loại giấy tờ sau:

+ Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;

+ Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.

– Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;

– Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;

– Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;

– Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;

– Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;

– Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

(5) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

(6) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

(7) Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.

Các giấy tờ 2, 3, 4, 6  là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế; cần dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trên đây là nội dung cập nhật quy trình cấp mới giấy phép lao động theo quy định mới. Nếu bạn không có thời gian thực hiện hoặc chưa am hiểu tường tận, bạn có thể tìm đến dịch vụ tư vấn làm giấy phép lao động chuyên nghiệp của Luật Bistax để hỗ trợ quá trình này. Gọi hotline 07777 23283 của chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng và chính xác.

Tham khảo thêm:

Hướng dẫn Xin giấy phép lao động cho nhà quản lý nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục làm work permit cho giám đốc điều hành

Thủ Tục Xin Giấy Phép Lao Động Cho Chuyên Gia

Người nước ngoài là đại diện pháp luật công ty có được miễn giấy phép lao động

Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại chi nhánh công ty

Hồ sơ làm giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật

DỊCH VỤ LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO GIÁO VIÊN NƯỚC NGOÀI

5/5 - (1 bình chọn)

Các thủ tục liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

 

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0931 784 777

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Để lại một bình luận

    Lên đầu trang