Cập nhật lần cuối: 07/07/2023.
Tóm tắt nội dung
ToggleQui định về visa cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
Theo quy định người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam phải có hộ chiếu (hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu) và bắt buộc phải có thị thực nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, ngoại trừ các trường hợp được miễn thị thực.
I/ Cấp visa cho người nước ngoài
Thủ tục làm visa cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam sẽ tùy thuộc vào mục đích và thời gian lưu trú tại Việt Nam của người ấy, có 3 cách để xin visa như sau:
Cách 1: Visa điện tử
Visa điện tử Việt Nam hay có tên gọi khác là E-visa là viết tắt của từ “Electronic Visa”, đây là giấy phép hợp pháp được người xin cấp visa tự in ra từ file email do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài. Thủ tục xin cấp thị thực và thanh toán lệ phí theo quy định sẽ được thực hiện hoàn toàn thông qua internet.
Xem thêm:
Cách 2: Công văn nhập cảnh
Đây là loại văn bản chấp thuận thuộc cơ quan quản lý xuất Nhập cảnh đồng ý cho những cá nhân hay tập thể nhiều người nước ngoài được quyền nhập cảnh một lần hoặc hơn vào Việt Nam.
Cách 3: Xin Visa tại đại sứ quán
Đây là cách xin cấp visa truyền thống nhất, người nước ngoài có có thể đến đại sứ quán Việt Nam tại nơi ở của bản thân để làm thủ tục xin dán visa.
Công văn chấp thuận thị thực chỉ có giá trị tại sân bay, do đó du khách cần xin visa tại Đại Sứ Quán nếu vào Việt Nam bằng đường bộ hoặc đường biển.
II/ Trình tự thực hiện thủ tục nộp hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài
Các giấy tờ cần thiết khi nộp hồ sơ xin visa nhập cảnh Việt Nam áp dụng cho quốc tịch không thuộc diện miễn thị thực.
1. Hộ chiếu: còn hiệu lực ít nhất 06 tháng, không bị rách nát hoặc mờ số và còn ít nhất hai trang trống để dán tem visa. Hộ chiếu tạm thời không được chấp nhận.
2. Công văn chấp thuận thị thực: cần có nếu bạn lấy visa tại các sân bay quốc tế Việt Nam.
3. Ảnh: hai (02) ảnh hộ chiếu (4×6 cm) được chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và không đeo kính.
4. Mẫu tờ khai: Tờ khai xuất nhập cảnh để làm thủ tục hải quan tại sân bay Việt nam
5. Một số giấy tờ khác cho hồ sơ xin visa tại sân bay tuỳ theo mục đích nhập cảnh.
5. Lệ phí dán tem: được thanh toán khi đến sân bay Việt Nam
III/ Thời hạn cấp visa cho người nước ngoài
Ngoài hồ sơ và thủ tục thì chúng ta cũng cần phải chú ý đến thời hạn cấp visa và thời hạn tạm trú của visa đó.
✓ Thị thực với ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
✓ Thị thực với ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
✓ Thị thực với ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
✓ Thị thực với ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
✓ Thị thực với ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
✓ Thị thực với ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
✓ Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
✓ Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Đi đôi với thời hạn của visa đó là thời hạn tạm trú của người nước ngoài bao gồm những điều cần lưu ý sau:
- Thời hạn tạm trú cấp bằng với thời hạn của thị thực (visa), với trường hợp visa có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì được cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định.
- Đối với người nước ngoài được cấp giấy miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Thì thời hạn tạm trú sẽ cấp theo quy định của điều ước quốc tế. Nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì sẽ được cấp tạm trú 30 ngày.
- Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì sẽ được cấp tạm trú 15 ngày.