Cập nhật lần cuối: 24/09/2024.
Chuyển nhượng vốn là việc cổ đông, chủ sở hữu hoặc thành viên công ty tiến hành chuyển giao lại một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần, phần vốn góp của mình trong công ty cho một cá nhân hoặc tổ chức khác. Việc chuyển nhượng vốn cần đáp ứng các điều kiện nhất định và được thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Vậy, điều kiện và thủ tục để người nước ngoài chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam được quy định như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Luật Bistax sẽ trình bày cụ thể việc người nước ngoài chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam trong từng loại hình công ty khác nhau.
Tóm tắt nội dung
ToggleCác hình thức người nước ngoài chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam
Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp, hình thức chuyển nhượng vốn sẽ có sự khác biệt do đặc điểm, tính chất tham gia góp vốn vào công ty là khác nhau. Cụ thể, việc chuyển nhượng vốn của các công ty có xuất phát như sau:
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: từ thành viên công ty
- Công ty TNHH một thành viên: từ chủ sở hữu công ty
- Công ty cổ phần: từ cổ đông hoặc từ công ty
- Công ty hợp danh: từ thành viên góp vốn
Thủ tục để người nước ngoài chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam
Việc người nước ngoài chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 và thực hiện các thủ tục tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Đối với công ty TNHH một thành viên
Khi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là người nước ngoài chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam toàn bộ số vốn điều lệ cho một cá nhân khác thì doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục thay đổi chủ sở hữu. Trường hợp chỉ chuyển nhượng một phần vốn góp hoặc chuyển toàn bộ vốn góp cho 2 cá nhân trở lên dẫn đến việc công ty có 2 thành viên thì cần chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH một thành viên lên công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Thành phần hồ sơ thủ tục thay đổi chủ sở hữu:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
- Văn bản ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục.
Thành phần hồ sơ thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp;
- Văn bản ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục.
Các thủ tục trên được thực hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời gian xử lý là 03 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên
Khi thành viên công ty là người nước ngoài chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam cần thực hiện thủ tục thay đổi thành viên công ty (khi người nhận chuyển nhượng là thành viên mới) hoặc thủ tục thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty (nếu người nhận chuyển nhượng đã là thành viên công ty).
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân;
- Văn bản ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục.
Trường hợp thành viên là người nước ngoài trong công ty TNHH hai thành viên trở lên mà chỉ bao gồm 2 thành viên, khi thành viên này chuyển nhượng hết vốn cho người còn lại thì thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp về công ty TNHH một thành viên.
Đối với công ty cổ phần
Trường hợp người nước ngoài là cổ đông trong công ty cổ phần và có nhu cầu chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam cần thực hiện thủ tục thông báo để Phòng Đăng ký kinh doanh nắm bắt được % góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài, danh sách cổ đông là người nước ngoài có sự thay đổi.
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài sau khi thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Văn bản ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục.
Những lưu ý khi người nước ngoài chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thu nhập chịu thuế TNCN trong trường hợp cá nhân người nước ngoài chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam. Chính vì vậy, sau khi hoàn tất thủ tục chuyển nhượng vốn, người nước ngoài cần thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân để tiến hành nộp khoản thuế vào ngân sách nhà nước.
Công ty TNHH: Thuế TNCN phải nộp = (Giá chuyển nhượng – Giá mua – Chi phí chuyển nhượng) x 20%
Công ty cổ phần: Thuế TNCN phải nộp = 0,1% trên giá chuyển nhượng
Việc kê khai thuế TNCN khi người nước ngoài chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam có thể do cá nhân nước ngoài tự thực hiện kê khai hoặc công ty khai thay.
Trên đây Luật Bistax vừa cung cấp đến quý khách hàng những thông tin liên quan đến điều kiện và thủ tục người nước ngoài chuyển nhượng vốn cho người Việt Nam. Trong trường hợp cần sự hỗ trợ, tư vấn chi tiết hơn từ Luật Bistax, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua các kênh tư vấn để được hỗ trợ nhanh chóng.
Xem thêm:
Giám đốc công ty có được ký hợp đồng lao động với chính mình
Cập nhật các ngành nghề kinh doanh bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp
Người lao động nước ngoài có được hưởng chế độ thai sản tại Việt Nam