Cập nhật lần cuối: 06/12/2024.
Để Mở phòng khám Răng Hàm Mặt có bắt buộc phải đăng ký kinh doanh không? Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám Răng – Hàm -Mặt phải đáp ứng yêu cầu gì? Điều kiện để mở phòng khám như thế nào?
>> Xem thêm: Cập nhật Điều Kiện Để Mở Phòng Khám Nha Khoa
Tóm tắt nội dung
TogglePhạm vi hoạt động chuyên môn phòng khám răng hàm mặt
Phạm vi hoạt động chuyên môn phòng khám gồm:
- Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt .
- Khám bệnh, chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu các vết thương hàm mặt.
- Làm các tiểu phẫu sửa sẹo vết thương nhỏ dài dưới 02 cm ở mặt.
- Nắn sai khớp hàm.
- Điều trị laser bề mặt.
- Chữa các bệnh viêm quanh răng.
- Chích, rạch áp xe, lấy cao răng, nhổ răng.
- Làm răng, hàm giả.
- Chỉnh hình răng miệng.
- Chữa răng và điều trị nội nha.
– Thực hiện cấy ghép răng Implant đơn giản với số lượng từ một đến hai răng trong một lần thực hiện thủ thuật (riêng cắm răng cửa của hàm dưới được cắm tối đa 04 răng) nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện kỹ thuật có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận về cắm ghép răng do trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc bệnh viện tuyến tỉnh trở lên cấp. Không ghép xương khối tự thân để cắm răng hoặc người bệnh đang có bệnh lý về nội khoa tiến triển liên quan đến chất lượng cắm răng.
– Tiểu phẫu thuật răng miệng.
– Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
Điều kiện mở phòng khám răng hàm mặt
Phòng khám răng hàm mặt là phòng khám chuyên khoa, theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh thì:
Điều 25. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa
Để được mở phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt, bắt buộc phải có đăng ký kinh doanh dưới dạng công ty TNHH hoặc công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp tư nhân, sau đó, tùy quy mô hoạt động của phòng khám mà điều kiện cụ thể có thể khác nhau. Với phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt, các điều kiện cụ thể cần phải đáp ứng gồm:
Về cơ sở vật chất phải có:
– Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
– Phòng khám phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
– Phòng khám chuyên khoa phải có buồng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10m2 và nơi đón tiếp người bệnh.
– Nếu phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2.
– Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ thuật.
– Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh
Về thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
Về nhân sự:
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa răng hàm mặt và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng tại chuyên khoa này.
Các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
Thủ tục xin mở phòng khám răng hàm mặt:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để mở phòng khám răng hàm mặt :
Căn cứ Điều 43 Nghị định 109/2016/NĐ-CP thì hồ sơ để được cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa Răng-Hàm-Mặt bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu quy định tại Phụ lục IVban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định này;
g) Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo Mẫu 03Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
h) Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
i) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
Bước 2: Nộp hồ sơ
Địa điểm nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại Sở Y tế nơi đặt địa điểm phòng khám; hoặc tại Trung tâm hành chính công của tỉnh. Đối với hộ kinh doanh thành lập phòng khám thì nộp hồ sơ tại UBND huyện.
Bước 3: Thẩm định cơ sở vật chất
Sở Y tế sẽ tổ chức một đoàn thẩm định xuống thẩm định cơ sở vật chất thực tế của phòng khám, tại buổi thẩm định Sở Y tế sẽ gửi bạn Biên bản thẩm định hồ sơ và Biên bản thẩm định cơ sở vật chất.
Đối với việc thẩm định cơ sở vật chất trên thực tế tại Phòng khám các bạn nên lưu ý một số điểm như sau
– Vệ sinh sạch sẽ Phòng khám;
– Lắp đặt và chuẩn bị đầy đủ các trang thiết bị y tế theo quy định của pháp luật đối với Phòng khám nha khoa phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;
– Đối với những trang thiết bị mua hoặc nhập khẩu từ các đơn vị khác cần chuẩn bị: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn thanh toán và những giấy tờ khác liên quan để chứng minh về chất lượng của trang thiết bị;
– Đối với hệ thống xử lý nước thải các bạn nên thử vận hành trước để đảm bảo trên thực tế hệ thống này được hoạt động bình thường.
Bước 4: Nhận kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cơ quan tiếp nhận phải cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở kinh doanh trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Tham khảo thêm:
Điều kiện để người nước ngoài mở phòng khám tại Việt Nam
Thủ Tục Và Điều Kiện Mở phòng khám Răng Hàm Mặt
Người nước ngoài có được đứng tên công ty tại Việt Nam