• Thời gian làm việc: Thứ 2 đến thứ 6:
    Sáng: 08:00 – 11h30 AM | Chiều: 13h00 – 17:00 PM
  • Hotline: 07777 23283
  • English speaking consultant: 0938 336 885
Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM

Giấy phép lao động
Visa nhập cảnh
Thẻ Tạm Trú

0903 784 789

Thành lập công ty
0931 784 777

Kế toán - Thuế
0938 336 885

Hotline CSKH
(028) 3510 1088

English Speaking Consultant
0938 336 885

Bistax

Thành Lập Công Ty TNHH Cần Bao Nhiêu Vốn

Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH)  luôn là mô hình doanh nghiệp được hướng đến nhiều nhất. Với khả năng được đăng ký trong tất cả các ngành nghề và lĩnh vực “hot” hiện nay. Việc thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn mới có thể lập được doanh nghiệp? Các loại vốn khi thành lập công ty TNHH là gì? Cùng Luật Bistax tìm hiểu thông thông qua bài viết dưới đây nhé!
Căn cứ pháp luật:

  • Căn cứ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định 01/2020/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  •  Nghị định 122/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch Đầu tư ;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

Công ty TNHH là gì?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, công ty TNHH được hiểu là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận. Chủ sở hữu/Thành viên góp vốn và công ty là 2 thực thể pháp lý riêng biệt, trong đó, công ty là pháp nhân còn chủ sở hữu/Thành viên góp vốn là thể nhân.

Trong công ty có trách nhiệm hữu hạn, cá nhân trong công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn mà cá nhân góp vào doanh nghiệp đó. Chẳng hạn như khi một cá nhân nào đó đăng kí vào công ty Trách nhiệm hữu hạn một số vốn điều lệ nhất định, và bạn làm chủ công ty. Khi công ty làm ăn thua lỗ với một số tiền nhỏ hơn số tiền trong vốn điều lệ của bạn thì bạn chỉ cần phải thanh toán số tiền còn lại trong tổng số vốn điều lệ mà bạn đã đăng ký.

Có mấy loại hình công ty TNHH?

Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có không nhiều hơn 50 thành viên cùng góp vốn thành lập.

Theo khoản 7 Điều 4 luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai loại hình.

Đó là: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Xem thêm:

Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?

Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn
Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn

Thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn còn phụ thuộc vào việc bạn sẽ đăng ký ngành nghề kinh doanh gì? Vui lòng liên hệ Hotline 0777723283 hoặc để lại nội dung cần tư vấn vào dưới bài viết, Luật sư của chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí.

Thành lập công ty TNHH cần quan tâm đến những loại vốn nào?

1. Vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH

Vốn điều lệ công ty TNHH là tổng số vốn do các thành viên góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Sau đó được công ty đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư theo nhu cầu hoạt động của công ty.

Đây là khoản vốn được doanh nghiệp tự do đăng ký và không có ràng buộc gì với quy định của pháp luật, người góp vốn sẽ chịu trách nhiệm trên khoản vốn góp của mình.

Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu, hoặc mức vốn điều lệ công ty tối đa là bao nhiêu khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường.

2. Vốn pháp định để thành lập công ty TNHH

Vốn pháp định công ty là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có đủ theo quy định của pháp luật đối với ngành kinh doanh có điều kiện tương ứng về vốn để thành lập công ty TNHH. Tức là khi doanh nghiệp đăng ký một ngành nghề mà nằm trong danh sách ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định thì theo quy định của pháp luật cần có đủ số vốn theo quy định từng ngành nghề kinh doanh bên dưới thì doanh nghiệp mới có đủ điều kiện hoạt động.

Vốn pháp định cũng là số tiền tối thiểu để thành lập công ty TNHH theo quy định của nhà nước. Tuỳ  vào loại hình kinh doanh có điều kiện hay không điều kiện mà có có mức vốn khác nhau theo quy định pháp luật.

3. Vốn ký quỹ để thành lập công ty TNHH

Vốn ký quỹ là số vốn mà doanh nghiệp của bạn phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng, nhằm đảm bảo sự hoạt động của công ty.

Lưu ý: Số vốn góp ảnh hưởng trực tiếp tới việc nộp thuế môn bài sau khi hoàn tất quy trình thành lập công ty nên các doanh nghiệp cần phải chú ý tuyệt đối vấn đề này.

4. Vốn góp của tổ chức/ cá nhân nước ngoài khi thành lập công ty TNHH

Người nước ngoài có thể góp vốn với một tỷ lệ nhất định vào công ty Việt Nam hoặc sử dụng toàn bộ vốn ngoại để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

Quy định pháp luật mới nhất về vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên

Theo Điều 75 luật doanh nghiệp 2020, thực hiện góp vốn thành lập công ty tnhh 1 thành viên:

  • Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
  • Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
  • Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
  • Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.

Quy định pháp luật mới nhất về vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên

Theo Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 Thực hiện góp vốn thành lập công ty tnhh hai thành viên trở lên và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp:

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

d) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

Thủ tục thành lập công ty TNHH

1. Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ:

Để thành lập công ty TNHH khách hàng chỉ cần chuẩn bị duy nhất là bản sao Chứng minh thư nhân dân/ Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu; và các thông tin liên quan đến công ty. Các hồ sơ và công việc còn lại do Luật Bistax sẽ tư vấn và thực hiện dịch vụ cho Quý khách hàng.

Công ty dịch vụ thành lập công ty
Công ty dịch vụ thành lập công ty

2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ doanh nghiệp.
  • Danh sách thành viên công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành viên trở lên).
  • Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/ Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
  • Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt cần bổ sung.

3.Thời hạn hoàn thành thủ tục thành lập công ty TNHH

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

4. Công bố thông tin đăng ký thành lập công ty TNHH

Khác với trước đây, ngay khi nộp hồ sơ thành lập công ty tnhh thì người nộp hồ sơ cũng đồng thời nộp lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp cùng hồ sơ thành lập công ty.
Do đó, ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

5. Khắc dấu pháp nhân của công ty

  • Trong vòng 01 ngày kể từ ngày công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Luật Bistax sẽ khắc dấu pháp nhân cho Quý công ty.
  • Hiện nay sau khi khắc dấu cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, công ty TNHH tự quản lý con dấu mà không phải thực hiện thủ tục đăng bố cáo con dấu như trước đây. Trừ trường hợp các loại hình kinh doanh đặc thù con dấu do cơ quan công an cấp.
  • Hiện nay công ty có quyền khắc nhiều con dấu mà không có bất kỳ hạn chế nào. Các con dấu của doanh nghiệp chỉ cần đảm bảo đồng nhất về mặt hình thức và có thông tin tên, mã số doanh nghiệp.

Sử dụng dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Luật Bistax sẽ có những lợi ích gì cho bạn?

Khi có ý định mở công ty TNHH, doanh nghiệp, đối tác hãy sử dụng dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Luật Bistax. Chúng tôi đem đến những lợi ích thiết thực sau đây:

  • Được tư vấn bởi các Luật sư và chuyên viên có nhiều năm kinh nghiệm về các loại hình doanh nghiệp hiện hành, giúp khách hàng lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp. Tư vấn thành lập công ty tnhh.
  • Được tư vấn về điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề dự kiến kinh doanh;
  • Được tư vấn về hoạt động quản trị nội bộ theo quy định của pháp luật và phòng tránh rủi ro tranh chấp khi thành lập công ty tnhh;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty tnhh;
  • Thực hiện thủ tục thành lập công ty tnhh và nhận kết quả tại sở kế hoạch và đầu tư.
  • Đặt con dấu doanh nghiệp
  • Được tư vấn về tài chính, kế toán, thuế trong quá trình hoạt động.
  • Cung cấp dịch vụ kế toán thuế, đăng ký thuế lần đầu nếu khách hàng có nhu cầu.
  • Đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình kinh doanh.

Chi phí thành lập công ty TNHH tại Luật Bistax

Luật Bistax có nhiều gói dịch vụ để khách hàng chọn lựa phù hợp theo nhu cầu. Để tham khảo chi phí thành lập công ty TNHH, mời bạn tham khảo link dưới đây.

Luật Bistax luôn mong muốn cung cấp dịch pháp lý tốt nhất cho khách hàng và dựa trên những nghiên cứu, cũng như kinh nghiệm chuyên sâu. Chúng tôi hướng đến việc tư vấn thành lập công ty và tìm ra những vấn đề pháp lý hiện tại của doanh nghiệp để đưa ra giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng khi thành lập doanh nghiệp.

Tham khảo thêm:

 

5/5 - (1 bình chọn)

Nội dung liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

 

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0931 784 777

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Leave a Comment

    Scroll to Top