Cập nhật lần cuối: 27/09/2024.
Visa nhập cảnh hay còn gọi là thị thực nhập cảnh, được cấp cho người nước ngoài khi vào Việt Nam. Visa nhập cảnh được chia làm nhiều loại, điều này giúp đáp ứng được nhu cầu nhập cảnh khác nhau cho người nước ngoài. Mỗi loại sẽ có ký hiệu do Luật Xuất nhập cảnh đặt tên ký hiệu để phân biệt. Và cũng tuỳ thuộc vào từng loại visa sẽ có thời gian sử dụng cũng như hồ sơ xin visa nhập cảnh khác nhau.
Tóm tắt nội dung
ToggleVisa nhập cảnh là gì?
Visa nhập cảnh là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp cho người nước ngoài cho phép họ nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam. Trừ những quốc gia có ký Hiệp định về miễn visa song phương hoặc đơn phương với Việt Nam thì được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam.
Các loại visa nhập cảnh vào Việt Nam
2. Điều kiện để được cấp visa nhập cảnh
Để được cấp visa nhập cảnh, người nước ngoài cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn phù hợp
– Có tổ chức, doanh nghiệp, hoặc cá nhân bảo lãnh
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh:
- + Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng
- + Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp visa
- + Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
- + Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
- + Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
- + Vì lý do phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
3. Các loại visa nhập cảnh và thời hạn Visa
3.1. Phân loại theo đối tượng nhập cảnh
Theo quy định tại điều 8 và điều 17 Văn bản hợp nhất số 27/VBHN-VPQH, Tuỳ thuộc vào đối tượng nhập cảnh, người nước ngoài sẽ được cấp visa nhập cảnh với ký hiệu và thời hạn tối đa như sau:
STT | Ký hiệu | Đối tượng cấp | Thời hạn tối đa |
1 | NG1 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời ngoại giao, thành viên & người vào làm việc tại cơ quan đại diện ngoại giao ở Việt Nam | 12 tháng |
2 | NG2 | ||
3 | NG3 | ||
4 | NG4 | ||
5 | LV1 | Cấp cho người nước ngoài vào làm việc tại các ban, cơ quan, đơn vị hành chính, tổ chức chính trị xã hội | 12 tháng |
6 | LV2 | ||
7 | LS | Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. | 05 năm |
8 | ĐT1 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư | 05 năm |
9 | ĐT2 | Cấp cho nhà đầu tư có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư | 05 năm |
10 | ĐT3 | Cấp cho nhà đầu tư có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. | 03 năm |
11 | ĐT4 | Cấp cho nhà đầu tư có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. | 02 năm |
12 | DN1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức | 12 tháng |
13 | DN2 | Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác | 12 tháng |
14 | NN1 | Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | 12 tháng |
15 | NN2 | Cấp cho người đứng đầu tổ chức chuyên môn của nước ngoài tại Việt Nam. | 12 tháng |
16 | NN3 | Cấp cho người vào làm việc với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. | 12 tháng |
17 | DH | Cấp cho người vào thực tập, học tập. | 12 tháng |
18 | HN | Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo | 03 tháng |
19 | PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | 12 tháng |
20 | PV2 | Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam. | 12 tháng |
21 | LĐ1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động | 02 năm |
22 | LĐ2 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. | 02 năm |
23 | DL | Cấp cho người vào du lịch | 03 tháng |
24 | TT | Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam | 12 tháng |
25 | VR | Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác. | 06 tháng |
26 | SQ | Người nước ngoài khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh | 30 ngày |
27 | EV | Thị thực điện tử. | 30 ngày |
Việc xác định đúng đối tượng nhập cảnh đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị hồ sơ xin cấp visa nhập cảnh. Hiện nay, do ảnh hưởng của dịch COVID-19, Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh chỉ xét duyệt cho các đối tượng:
- Chuyên gia: người nước ngoài là chuyên gia, nhà đầu tư, nhà quản lý doanh nghiệp, lao động kỹ thuật cao;
- Thân nhân là cha, mẹ, vợ, chồng, con của chuyên gia nước ngoài nhập cảnh cùng đợt;
- Học sinh, sinh viên nước ngoài đang học tập tại Việt Nam;
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân bảo lãnh có thể tham khảo thủ tục xin visa nhập cảnh tại bài viết thủ tục xin visa nhập cảnh cho người nước ngoài
3.2. Phân loại theo giá trị sử dụng
♦ Sau khi xác định được đối tượng nhập cảnh, tuỳ thuộc vào số lần nhập cảnh vào Việt Nam, người nước ngoài có thể xin cấp visa nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần. Riêng đối với visa nhập cảnh là thị thực điện tử chỉ có giá trị một lần.
♦ Người nước ngoài sử dụng Visa nhập cảnh một lần chỉ có thể nhập cảnh một lần vào Việt Nam. Khi đã xuất cảnh, dù visa nhập cảnh còn thời hạn nhưng đã không còn giá trị sử dụng, phải thực hiện thủ tục xin cấp mới visa khi có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam. Đối với visa nhập cảnh nhiều lần, người nước ngoài được nhập cảnh không giới hạn số lần vào Việt Nam trong suốt thời hạn được cấp phép.
♦ Do đó, căn cứ vào nhu cầu sử dụng và thời hạn tối đa của từng loại, người nước ngoài cần lựa chọn giá trị & thời gian lưu trú phù hợp để tiết kiệm chi phí cũng như tối ưu thủ tục hành chính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Nếu bạn chưa hiểu rõ về vấn đề này, bạn có thể gọi vào số hotline: 07777 23283 để được Luật Bistax tư vấn rõ hơn.
Bạn có thể tham khảo: Hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài
4. Lệ phí các loại visa nhập cảnh vào Việt Nam
Dịch vụ làm visa cho người nước ngoài tại Việt Nam
STT | Nội dung | Lệ phí |
1 | Cấp Visa có giá trị một lần | 25 USD/chiếc |
2 | Cấp Visa có giá trị nhiều lần: | |
a | Loại có giá trị không quá 03 tháng | 50 USD/chiếc |
b | Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng | 95 USD/chiếc |
c | Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng | 135 USD/chiếc |
d | Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm | 145 USD/chiếc |
e | Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/chiếc |
g | Visa cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) | 25 USD/chiếc |
5. Dịch vụ làm giấy tờ cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam tại Luật Bistax
Trên đây là bài phân tích về các loại visa nhập cảnh và thời hạn visa cho người nước ngoài. Hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc, khó khăn trong việc xác định đối tượng nhập cảnh, liên hệ ngay Zalo 07777 23283 (hỗ trợ zalo, viber, whatsapp 24/24) hoặc để lại bình luận để được tư vấn miễn phí.
Luật Bistax chuyên nhận làm dịch vụ làm giấy tờ cho người nước ngoài nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam. Với đội ngũ kinh nghiệm của Luật Bistax sẽ giúp bạn rút ngăn thời gian và tiết kiệm chi phí nhất có thể.
Tham khảo thêm:
Hồ sơ xin visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Mẫu Hướng dẫn thông báo tuyển dụng lao động người nước ngoài
Quy định mới về quản lý và sử dụng người lao động nước ngoài