Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM
Bistax

Cần làm work permit cho người nước ngoài khi nào?

Cập nhật lần cuối: 26/07/2024.

Khi người nước ngoài vào làm việc hoặc đầu tư tại Việt Nam thì phải có những yêu cầu gì? Khi nào cần làm work permit cho người nước ngoài? Doanh nghiệp bảo lãnh cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam cần phải xác định được người lao động có cần làm work permit hay không? Trường hợp nào được miễn giấy phép lao động? Luật Bistax sẽ giải đáp những thắc mắc này qua nội dung bài viết sau đây.

Work permit – Giấy phép lao động là gì?

Work permit hay giấy phép lao động là giấy tờ xác nhận cho người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động thể hiện các thông tin về doanh nghiệp bảo lãnh, vị trí, chức danh và thời gian làm việc của người nước ngoài.

Giấy phép lao động có giá trị sử dụng là 2 năm. Và được gia hạn giấy phép lao động 1 lần nếu doanh nghiệp và người lao động muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động.

Giấy phép lao động là điều kiện cần để doanh nghiệp, tổ chức được sử dụng người nước ngoài là lao động, nó cũng được coi là điều kiện đủ để người nước ngoài thực hiện các thủ tục nhân thân tại Việt Nam như: Đăng ký gia hạn visa, tạm trú cho quá trình làm việc tại Việt Nam ; Kê khai và nộp các khoản thuế từ thu nhập trong quá trình làm việc.

Khi nào cần làm work permit cho người nước ngoài?

Khi Lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc có thời gian làm việc trên 3 tháng thì cần làm work permit cho người nước ngoài.

Đối tượng người nước ngoài nào cần làm work permit:

  • Nhà đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng.
  • Người lao động nước ngoài đảm nhiệm chức vụ trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý. Giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp đã thành lập hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Như vậy nếu bạn của bạn là người nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo một trong các hình thức nêu trên thuộc đối tượng được phép cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.

Xem thêm: Qui trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Trường hợp nào được miễn giấy phép lao động?

Những đối tượng dưới đây không thuộc diện phải đề nghị cấp giấy phép lao động:

(1) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

(2) Là Chủ tịch hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

(3) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi các ngành: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. Chỉ được áp dụng nếu thỏa mãn 04 điều kiện sau đây:

NLĐ là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài.

– Doanh nghiệp đó đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam.

– Di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và

– NLĐ đã được doanh nghiệp tuyển dụng ít nhất 12 tháng liên tục.

(4) Cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA.

(5) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.

(6) Được cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

(7) Tình nguyện viên làm việc không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế phái cử.

(8) Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

(9) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

(10) Học sinh, sinh viên đang học tập ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

(11) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

(12) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

(13) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

(14) Được Bộ GD&ĐT xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

(15) Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

(16) Vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

(17) Vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia hiện có ở Việt Nam không xử lý được.

(18) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

(19) Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước CHXHVN là thành viên.

(20) Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Những đối tượng dưới đây không phải làm thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động:

Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP những trường hợp sau đây không phải thủ tục xác nhận miễn GPLĐ mà chỉ cần báo cáo cho Sở LĐTBXH:

  1. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  2. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  3. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  4. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
  5. Là Chủ tịch hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
  6. Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  7. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

Như vậy, 7 trường hợp nêu trên sẽ không cần làm thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Kết luận:

Cần làm work permit cho người nước ngoài khi thời gian làm việc từ 3 tháng trở lên và phải thuộc đối tượng đủ điều kiện cấp work permit theo qui định của pháp luật.

Trường hợp nào giấy phép lao động hết hiệu lực?

Căn cứ Điều 156 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực như sau:

– Giấy phép lao động hết thời hạn.

– Chấm dứt hợp đồng lao động.

– Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.

– Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.

– Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.

– Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

– Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.

– Giấy phép lao động bị thu hồi.

Dịch vụ tư vấn làm work permit cho người nước ngoài

Những khó khăn phổ nhất cho người làm thủ tục work permit là giấy tờ không đầy đủ, hợp lệ và nội dung soạn thảo không chính xác theo yêu cầu của Sở lao động. Luật Bistax chuyên về dịch vụ làm work permit cho người nước ngoài sẽ hỗ trợ khách hàng thẩm định hồ sơ hợp lệ và đầy đủ. Chúng tôi có kinh nghiệm trong việc soạn thảo giải trình hồ sơ làm giấy phép lao động theo qui định mới nhất. Tùy theo chức vụ và giấy tờ hiện có của người nước ngoài mà chúng tôi sẽ đưa ra phương án triển khai công việc phù hợp.

Ngoài ra, chúng tôi còn hỗ trợ các giấy tờ cho người nước ngoài về gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người lao động nước ngoài khi triển khai dịch vụ giấy phép lao động.

Khi cần làm work permit cho người nước ngoài, hãy liên hệ ngay đến dịch vụ làm giấy tờ của chúng tôi. Chúng tôi không chỉ hỗ trợ tại khu vực TPHCM, mà còn hỗ trợ ở các tỉnh thành lân cận: Long An, Bình Dương, Biên Hoà, Vũng Tàu…Hãy liên hệ đến các kênh tư vấn trên website của chúng tôi!

Xem thêm:

Dịch vụ làm giấy phép lao động tại Vũng Tàu

Dịch vụ làm giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài tại Long Khánh Đồng Nai

Lưu ý khi doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài

Thủ tục xin Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam

 

Đánh Giá Bài Viết Bạn Nhé Để Giúp Chúng Tôi Hiểu Bạn Hơn

Các thủ tục liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0903 784 789

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Để lại một bình luận

    Lên đầu trang