Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6:
Sáng 08:00 – 11h30 AM, Chiều: 13h00 – 17:00 PM
Bistax

Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài

Cập nhật lần cuối: 13/09/2024.

Hiện nay làn sóng chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài có thể được coi là quy chế đặc thù của cho các công ty Việt Nam. Sau những năm gia nhập vào tổ chức WTO số lượng các nhà đầu tư hay các công ty nước ngoài tìm đến Việt Nam và định hướng một sự phát triển lâu dài rất nhiều, vượt xa các doanh nghiệp trong nước nhờ chính sách mở cửa đón khách của nhà nước ta. Điều này đòi hỏi pháp luật Việt Nam cần có những quy định cụ thể hơn để giải quyết thủ tục chuyển nhượng vốn một cách nhanh chóng, năm 2020 nhà nước ban hành Luật doanh nghiệp mới 2020 và Luật đầu tư mới 2020 với những quy định mới đã tạo tiền đề cho việc chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài.

Cơ sỡ pháp lý:

  • Luật đầu tư 2020 quy định về Luật đầu tư;
  •  Luật doanh nghiệp 2020 quy định về Luật doanh nghiệp;
  •  Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  •  Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  •  Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư
  •  Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

Hình thức chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài

Theo quy định tại Khoản 13 Điều 3 Luật doanh nghiệp: “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập”.

  • Người nước ngoài có thể góp vốn vào công ty TNHH hai thành viên trở lên thông qua việc chuyển nhượng phần vốn góp từ thành viên công ty thông qua điều 52 luật doanh nghiệp 2020;
  • Người nước ngoài có thể mua cổ phần, góp vốn vào công ty cổ phần thông qua việc bán cổ phần theo điều 126 và chuyển nhượng cổ phần qua điều 127 luật doanh nghiệp 2020,
  • Người nước ngoài có thể góp vốn vào công ty hợp danh thông qua việc góp vốn, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty qua điều 178, điều 186, điều 187 luật doanh nghiệp 2020

Điều kiện đối với công ty chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài

Điều kiện đối với công ty cổ phần muốn chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài sẽ tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp của công ty chuyển nhượng:

– Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Trừ trường hợp công ty không thanh toán phần vốn góp được yêu cầu mua lại ( khoản 4 điều 51 luật doanh nghiệp 2020) , thành viên tặng cho phần vốn góp hay dùng phần vốn góp trả nợ ( khoản 6 và khoản 7 điều 53 luật doanh nghiệp 2020) thì thành viên công ty có thể tự do chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần của mình cho người khác theo quy định tại khoản 1 điều 52 luật doanh nghiệp 2020:

  • Căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 52 luật doanh nghiệp 2020 thì người nước ngoài thuộc công ty được nhận chuyển nhượng phần vốn góp bằng tỷ lệ tương ứng phần vốn góp của họ trong công ty từ những thành viên còn lại khi họ chào bán phần vốn góp với cùng điều kiện chào bán.
  • Căn cứ theo điểm b khoản 1 điều 52 luật doanh nghiệp 2020 thì người nước ngoài không thuộc công ty được nhận chuyển nhượng phần vốn góp từ thành viên công ty khi phần vốn góp đó được chào bán nhưng các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong vòng 30 ngày, kể từ ngày chào bán.

– Công ty cổ phần:

Điều kiện để thực hiện chuyển nhượng vốn góp ở công ty cổ phần đã được pháp luật Việt Nam quy định rõ:

Cơ sỡ pháp lý: điểm d khoản 1 điều 110 luật doanh nghiệp 2014, khoản 3 điều 119 và khoản 1 điều 126 luật doanh nghiệp 2014

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho nhà đầu tư nước ngoài trừ những trường hợp như sau:

  • Trong thời hạn 3 năm, kể từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì đối với cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho những cổ đông sáng lập khác. Cổ đông sáng lập không thể chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho những cổ động sáng lập khác. Cổ đông sáng lập chỉ có thể chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải cổ đông sáng lập với sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
  • Công ty có điều lệ hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Và những điều lệ này phải được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng thì mới hợp lệ.

Cổ đông là các cá nhân, tổ chức sở hữu cổ phần biểu quyết không được tặng, bán cổ phần cho người khác

Công ty hợp danh:

  • Thành viên công ty muốn chuyển nhượng vốn góp của mình cho nhà đầu tư nước ngoài thì các thành viên còn lại của công ty hợp danh phải đồng ý, nếu trường hợp các thành viên còn lại không đồng ý thì không thể chuyển nhượng, kể cả việc chuyển nhượng cho nhà đầu tư nước ngoài là thành viên cùng công ty.
  • Thành viên góp vốn có thể tự do chuyển nhượng phần vốn góp.

Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng vốn

Khi chuyển nhượng vốn cho cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài, công ty sẽ được gọi là công ty có vốn nước ngoài. Do đó, để Nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng thì công ty cần phải xem kỹ những điều kiện đáp ứng dưới đây.

Điều kiện chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài

Điều kiện chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài

 

1. Quốc tịch Nhà đầu tư:

Theo quy định tại biểu mẫu cam kết WTO số 318/WTO/CK do Việt Nam ban hành ngày 27/10/2006 về việc thương mại giữa Việt Nam và các nước là thành viên trong WTO. Do đó, việc quốc tịch Nhà đầu tư được quyền tham gia góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp vào công ty tại Việt Nam phải đáp ứng được những quy định đã nêu tại biểu cam kết này.

Trường hợp quốc tịch của Nhà đầu tư nước ngoài không phải là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO sẽ ảnh hưởng tới quyền lợi cũng như hạn chế khi đầu tư tại Việt Nam. Cơ sở xem xét việc chấp thuận cũng không theo các cam kết mở cửa thị trường theo WTO. Khi này khó khăn đến từ việc Sở KHĐT sẽ phải xin chấp thuận của Bộ KHĐT và các cơ quan liên quan khi thẩm duyệt hồ sơ.

Để kiểm tra xem quốc tịch Nhà đầu tư có là thành viên WTO hay không hãy tham khảo qua bài viết dưới đây:

2. Lĩnh vực kinh doanh

♦ Đối với công ty có yếu tố nước ngoài, lĩnh vực kinh doanh sẽ bị hạn chế. Do đó, trước khi chuyển nhượng vốn, Nhà đầu tư cần kiểm tra kỹ lĩnh vực kinh doanh của mình có bị hạn chế hay không.

♦ Tuỳ thuộc vào một số lĩnh vực, điều kiện đáp ứng sẽ được quy định cụ thể tại biểu cam kết WTO. Do đó, Nhà đầu tư có thể kiểm tra dựa trên danh sách lĩnh vực ngành nghề cho phép Nhà đầu tư đăng ký hoạt động.

♦ Các ngành nghề kinh doanh chưa cam kết trong WTO có thể phải rút bỏ hoặc nếu được chấp thuận sẽ phải trải qua bước xin ý kiến của các cơ quan liên quan.

3. Tỷ lệ sở hữu vốn đối với Nhà đầu tư nước ngoài

Hiện nay, pháp luật Việt Nam cho phép hầu hết Nhà đầu tư nước ngoài được quyền sở hữu 100% vốn góp. Thay vì tỷ lệ 49/51 như trước đây, qua đó Nhà đầu tư được chủ động quyết định những phương án, chiến lược kinh doanh của mình.

Tuy nhiên, vẫn còn một số lĩnh vực kinh doanh có điều kiện như:

  • Dịch vụ sản xuất phim: cho phép tỷ lệ 49/51%
  • Dịch vụ vận tải, logistics: cho phép liên doanh
  • Dịch vụ quảng cáo: cho phép liên doanh
  • Dịch vụ thương mại: cho phép 100%
  • Dịch vụ tư vấn, kỹ thuật, sản xuất: cho phép 100%
  • Dịch vụ kinh doanh Bất động sản: cho phép 100%

Như vậy, Tỷ lệ vốn góp được hạn chế đối với những ngành nghề có điều kiện cụ thể theo quy định pháp luật chuyên ngành hay ngành nghề kinh doanh có điều kiện, và cũng có những ngành nghề không giới hạn vốn góp.

Tóm lại, khi muốn chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài hay nói cách khác là nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của công ty cổ phần, thì nhà đầu tư cần phải xét xem doanh nghiệp đó kinh doanh lĩnh vực gì, có bị hạn chế vốn góp không? Nếu mua cổ phần của doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề bị hạn chế phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài, mà tỷ lệ vốn góp nhà đầu tư nước ngoài vượt quá phạm vi cho phép, thì nhà đầu tư cần phải xem xét việc không mua, mua cổ phần ít lại để đảm bảo điều kiện hoặc nếu doanh nghiệp muốn chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài thì phải làm thủ tục rút ngành nghề kinh doanh đó.

Quy trình các bước làm thủ tục chuyển nhượng vốn cho Nhà đầu tư nước ngoài

Trước khi doanh nghiệp tiến hành thủ tục thay đổi thành viên/cổ đông qua hình thức chuyển nhượng vốn phải thực hiện đăng ký văn bản góp vốn theo quy định tại Điều này. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, Doanh nghiệp tiến hành thủ tục chuyển nhượng vốn theo quy định tại Luật Doanh Nghiệp.

Khác với thủ tục chuyển nhượng vốn trong nước, trừ trường hợp đối với công ty cổ phần thì đối với các trường hợp khác, khi có thay đổi về vốn do Nhà đầu tư nước ngoài tham gia. Dù chỉ 1% hay 100% bắt buộc công ty phải làm thủ tục góp vốn và được chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự như sau:

Chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài

Chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài

Bước 1: Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp . Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để công ty thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do. Hồ sơ trong bước này gồm có:

– Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;

– Hộ chiếu của người nước ngoài ( Đối với cá nhân) hoặc giấy chứng nhận hoạt động ( Đối với tổ chức);

– Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài;

– Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.

– Giấy tờ tùy thân của người đi nộp hồ sơ: CMND/ CCCD/ Hộ chiếu

Bước 2: Sau khi có văn bản chấp thuận từ cơ quan cấp phép, nhà đầu tư thực hiện thủ tục như sau: Nếu mua từ 51% vốn công ty Việt Nam sẽ mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp cho công ty Việt Nam, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hiện góp vốn chuyển nhượng và kê khai thuế thu nhập chuyển nhượng.

BƯỚC 3: Tiền hành thủ tục chuyển nhượng vốn, thay đổi thành viên trên Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệpTuỳ vào loại hình doanh nghiệp của công ty chuyển nhượng vốn, hồ sơ chuẩn bị cho bước này bao gồm:

* Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • b) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • c) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
  • d) Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên mới; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • đ) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp hồ sơ tại sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

* Công ty Một thành viên

Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì người nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
  • a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;
  • b) Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu mới, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức. Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • c) Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  • d) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
  • đ) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

* Công ty Cổ phần:

Trường hợp công ty cổ phần chưa niêm yết thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • b) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài sau khi đã thay đổi. Không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông có giá trị cổ phần không thay đổi;
  • c) Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;
  • d) Bản sao giấy tờ pháp lý người nhận chuyển nhượng; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức. (Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;)
  • đ) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Dịch vụ làm thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài:

Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài là một trong những thủ tục phức tạp. Bởi công ty Việt Nam muốn chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài không chỉ áp dụng các quy định của Pháp luật Việt Nam mà còn liên quan đến những điều khoản trong các hiêp định thương mại mà Việt Nam ký kết để xem xét công ty Việt Nam có đủ điều kiện chuyển nhượng hay không.

Luật Bistax có nhiều năm kinh nghiệm và đã hỗ trợ nhiều nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng vốn, cổ phần, phần vốn góp từ các loại hình công ty ở Việt Nam.

Lựa chọn một công ty luật uy tín và chuyên nghiệp như Luật Bistax để giải quyết các thủ tục pháp lý, rà soát và thẩm định lại. Luật Bistax sẽ hỗ trợ hoàn thành việc chuyển nhượng của bạn một cách nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, khỏi thủ tục rườm rà và chi phí vô cùng ưu đãi.

Luật Bistax cung cấp dịch vụ trọn gói mọi thủ tục chuyển nhượng vốn, cổ phần, phần vốn góp bao gồm quá trình tư vấn mọi vấn đề cho Nhà đầu tư và thực hiện các thủ tục với cơ quan cấp phép.

Đến với Luật Bistax, mọi giấy tờ chúng tôi đều thay mặt khách hàng thực hiện. Chi phí thanh toán được xuất hóa đơn, chứng từ đầy đủ minh bạch.

Phí dịch vụ và Thời gian hoàn thành thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài

(áp dụng cho những lĩnh vực theo cam kết WTO)

ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
LĨNH VỰC KINH DOANHPHÍ DỊCH VỤTHỜI GIAN
Áp dụng tất cả các lĩnh vựcLH báo giá qua email20 ngày làm việc
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
Áp dụng tất cả các lĩnh vựcLH báo giá qua email20 ngày làm việc
Lưu ý: Phí trên đã bao gồm toàn bộ lệ phí cấp phép, phí dịch thuật tài liệu
KẾT QUẢ BÀN GIAO
Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpVăn bản chấp thuận góp vốn/mua lại phần vốn góp
Lưu ý: Phí dịch vụ trên đã bao gồm:
1. Toàn bộ lệ phí nhà nước2. Tài liệu dịch thuật công chứng
3. Xuất Hóa đơn GTGT
Tất cả các chi phí khác nếu có phát sinh LUẬT BISTAX hoàn toàn tự chịu trách nhiệm và chi trả.

QUY TRÌNH LÀM VIỆC KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG VỐN TẠI LUẬT BISTAX

Qui trình tư vấn thủ tục làm dịch vụ tại Luật Bistax

Qui trình tư vấn thủ tục làm dịch vụ tại Luật Bistax

 

  • Tư vấn đầy đủ và toàn diện về việc chuyển nhượng vốn góp
  • Chi phí trọn gói hết sức hợp lý
  • Dịch vụ điều chỉnh giấy phép đầu tư
  • Thời gian nhanh chóng
  • Được hướng dẫn và tư vấn về các vấn đề khác liên quan

Hãy liên hệ ngay vào hotline: 07777 23283 hoặc để lại nội dung cần tư vấn vào phần bình luận dưới bài viết này.

Tham khảo thêm:
5/5 - (1 bình chọn)

Các thủ tục liên quan

hotline tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu báo giá


Tổng đài CSKH:

(028) 3510 1088 – 07777 23283


English Speaking Consultant

0938 336 885

Giấy phép lao động
Thẻ tạm trú – Visa nhập cảnh

0903 784 789

Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu – Hải Quan

0937 078907

Tư vấn Thành lập công ty

0903 784 789

Dịch vụ kế toán – Thuế

0938 336 885

 

Bạn cần tư vấn? Hãy viết nội dung vào bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi ngay!






    Tư vấn giấy tờ pháp lý doanh nghiệp:

    Tư vấn giấy tờ cho người nước ngoài:

    Tư vấn các dịch vụ khác:


    Để lại một bình luận

    Lên đầu trang