Cập nhật lần cuối: 13/09/2024.
Doanh nghiệp hoặc người lao động nước ngoài phải lưu ý về thời hạn của giấy phép lao động. Theo quy định mới nhất, Giấy phép lao động (Work permit) chỉ có thời hạn tối đa 02 năm, hết thời hạn này Doanh nghiệp/Tổ chức muốn tiếp tục sử dụng người lao động nước ngoài phải thực hiện các thủ tục gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định, việc gia hạn này chỉ được thực hiện một lần duy nhất. Luật Bistax tóm tắt các quy định hiện hành về việc gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Tóm tắt nội dung
Toggle1. Điều kiện gia hạn giấy phép lao động tại Việt Nam
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Giấy phép lao động nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì được gia hạn giấy phép lao động nếu có nhu cầu, cụ thể như sau:
- Giấy phép lao động đã được cấp theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020.
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 152/2020, hồ sơ gia hạn giấy phép lao động bao gồm:
1) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020.
2) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3) Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn.
4) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
6) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020.
7) Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp như sau:
+ Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
+ Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thoả thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thoả thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thoả thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
+ Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
Lưu ý: Giấy tờ quy định tại các khoản (3), (4), (6) và (7) là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép lao động (work permit)
Theo quy định tại Điều 4 và Điều 18 Nghị định 152/2020, trình tự thủ tục gia hạn giấy phép lao động như sau:
- Bước 1: Trước khi hết thời hạn Giấy phép lao động cũ, người sử dụng lao động cần gửi văn bản giải trình về nhu cầu tiếp tục sử dụng người lao động nước ngoài tới cơ quan có thẩm quyền để được chấp thuận.
- Bước 2: Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn work permit cho Bộ LĐ-TB&XH hoặc Sở LĐ-TB&XH đã cấp giấy phép lao động đó.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ LĐ-TB&XH hoặc Sở LĐ-TB&XH sẽ chấp nhận hồ sơ gia hạn. Trường hợp không gia hạn được giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
- Bước 5: Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
4. Giấy phép lao động được gia hạn có thời hạn bao lâu?
(Theo quy định tại Điều 10 và Điều 19 Nghị định 152/2020)
Thời hạn Work permit (Giấy phép lao động) tối đa là 02 năm, và chỉ được gia hạn một lần , thời hạn được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định sau:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định.
5. Dịch vụ gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài
Phí dịch vụ | Thời gian |
Trường hợp giấy phép lao động gần hết hạn | |
4.000.000 VNĐ | 15 ngày làm việc |
Trường hợp giấy phép lao động Mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin trên giấy phép | |
3.000.000 VNĐ | 10 ngày làm việc |
PHÍ TRÊN ĐÃ BAO GỒM | |
Sao y công chứng các tài liệu | Xuất hóa đơn GTGT |
Giao nhận hồ sơ tận nơi theo yêu cầu |
Trên đây là những quy định liên quan đến Thủ tục gia hạn giấy phép lao động, hy vọng qua bài viết này Quý doanh nghiệp đã hiểu rõ những thủ tục và quy định của Bộ luật Lao động 2019 đề ra.
Thực tế khi tiến hành thực hiện giấy tờ pháp lý cho người nước ngoài khá phức tạp và mất nhiều thời gian vì thường xuyên có phát sinh, thay đổi trong việc chuẩn bị hồ sơ, đòi hỏi có kinh nghiệm xử lý và am hiểu sâu sắc các quy định của pháp luật. Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình làm thủ tục hãy liên hệ Luật Bistax – Dịch vụ chuyên làm giấy tờ cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Luật Bistax có nhiều kinh nghiệm thực tế và kiến thức chuyên môn, dịch vụ làm giấy phép lao động tại TPHCM của chúng tôi được thực hiện một cách đơn giản, tính toán chi phí một cách tiết kiệm nhất cho khách hàng, tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp sau khi có giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Hãy liên hệ vào hotline: 07777 23283 (Hỗ trợ Zalo, Viber, Whatsapp 24/24) hoặc để lại bình luận vào bên dưới. Chúng tôi sẽ liên hệ bạn ngay!
Tham khảo thêm:
- Thủ tục xin giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài
- Thủ tục xin giấy phép di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
- Nhà đầu tư nước ngoài có thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Thủ tục làm giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài
- Thủ tục làm work permit cho lao động kỹ thuật
- Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
CÔNG TY LUẬT BISTAX
Địa chỉ : Tầng 5, Toà nhà Thanh Long, 456 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P. 25, Quận Bình Thạnh, TP HCM
Hotline: (028) 3510 1088 – DĐ: 07777 23283
Facebook: Luật Bistax
Website : https://bistax.vn/
Email: tuvan@bistax.vn